Tuyển tập đề thi vào lớp 10 môn Sinh học năm 2020 - 2021 có đáp án
-
2719 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở đầu xương dài, thành phần nào giúp phân tán lực tác động và tạo ô chứa tủy đỏ?
Đáp án A
Câu 3:
Khi nói về hệ nhóm máu ABO, nhận định nào dưới đây là sai?
Đáp án D
Giải thích : Nhóm máu B chứa kháng nguyên B trên hồng cầu và kháng thể anpha trong huyết tương
Câu 4:
Loại sụn nào dưới đây có vai trò đậy kín đường hô hấp khi nuốt thức ăn?
Đáp án C
Giải thích : sụn thanh nhiệt còn được gọi là nắp thanh quản, bộ phận này có khả năng cử động linh hoạt giúp đậy kín đường hô hấp khi nuốt thức ăn, giảm nguy cơ bị sặc
Câu 5:
Chất nào dưới đây không phải là sản phẩm của quá trình tiêu hóa lipit?
Đáp án A
Giải thích : axit amin là sản phẩm của quá trình tiêu hóa prôtêin
Câu 6:
Đặc điểm nào dưới đây cho thấy sự thích nghi của ruột non người với chức năng tiêu hóa và hấp thụ thức ăn?
Đáp án D
Câu 7:
Khi thiếu kẽm, chúng ta cần bổ sung loại thức ăn nào sau đây?
Đáp án B
Giải thích : Vì thịt là thực phẩm rất giàu kẽm
Câu 10:
Tuyến nội tiết nào có vai trò chỉ đạo hoạt động hầu hết các tuyến nội tiết khác trong cơ thể người?
Đáp án A
Giải thích : tuyến yên tiết ra các hoocmôn điều tiết hoạt động của các tuyến nội tiết khác như FSH, LH (điều tiết tuyến sinh dục), TSH (điều tiết tuyến giáp), …
Câu 11:
Ở một loài thực vật, alen H quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen h quy định hoa trắng, kiểu gen Hh quy định hoa hồng. Khi cho lai hai cây hoa hồng, đời con sẽ có kiểu hình như thế nào?
Đáp án B
Giải thích: Hoa hồng có kiểu gen là Hh
Ta có phép lai:
P: Hh x Hh
G: H, h H, h
F1: 1HH : 2 Hh : 1 hh (kiểu hình: 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng)
Câu 12:
Menđen đã sử dụng phương pháp nào dưới đây để phát hiện ra quy luật phân li và phân li độc lập?
Đáp án B
Câu 13:
Cho phép lai: AaBbCc x AabbCc. Xác suất bắt gặp cá thể mang kiểu hình giống bố hoặc mẹ ở đời con là bao nhiêu? Biết rằng mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn.
Đáp án A
Giải thích :
AaBbCc x AabbCc. Xác suất bắt gặp cá thể mang kiểu hình giống bố hoặc mẹ (A-)(Bb/bb)(C-) = 3/4(A-).1(Bb/bb).3/4(C-) = 9/16
Câu 14:
Phép lai nào dưới đây phân li kiểu gen theo tỉ lệ: 1 : 1 : 1 : 1 : 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1?
Đáp án C
Giải thích :
Tỉ lệ phân li kiểu gen: 1 : 1 : 1 : 1 : 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 = (1 : 2 : 1).(1 : 1). (1 : 1). Điều này có nghĩa là trong ba cặp gen đang xét, có một cặp khi kết hợp cho 4 tổ hợp gen, hai cặp còn lại cho hai tổ hợp gen và dựa vào cơ sở này, ta xác định được phép lai phù hợp là: AaBbCc x aaBBCc (1Aa : 1aa). (1Bb : 1BB). (1CC : 2Cc : 1cc)
Câu 15:
Một tế bào người đang ở kì đầu của giảm phân 2. Không xét đến trường hợp đột biến, hỏi tế bào này chứa bao nhiêu crômatit?
Đáp án B
Giải thích : Người có bộ NST 2n = 46. Tế bào ở kì đầu của giảm phân 2 chứa n NST ở trạng thái kép (mỗi NST gồm 2 crômatit đính nhau ở tâm động) nên số crômatit đếm được là: 2.23 = 46.
Câu 16:
Mỗi tế bào sinh dưỡng ở động vật đơn tính chứa bao nhiêu cặp NST giới tính?
Đáp án A
Giải thích : Mỗi tế bào sinh dưỡng của động vật đơn tính chỉ mang một cặp NST giới tính
Câu 17:
Quá trình giảm phân không diễn ra ở loại tế bào nào dưới đây?
Đáp án D
Giải thích : giảm phân chỉ diễn ra ở các tế bào sinh dục chín
Câu 18:
Một tế bào sinh tinh mang kiểu gen AaBbDe/de khi giảm phân không có hoán vị gen sẽ tạo ra mấy loại giao tử?
Đáp án C
Giải thích : Trong trường hợp tế bào sinh tinh có kiểu gen dị hợp nhưng không có hoán vị gen thì sau giảm phân chỉ tạo 2 loại giao tử
Câu 19:
Một gen có số nuclêôtit loại A gấp đôi số nuclêôtit loại X. Tổng số liên kết H của gen là 3500, hãy tính tổng số nuclêôtit của gen.
Đáp án C
Giải thích : theo bài ra ta có A = 2X = 2G mà 2A +3G = 3500 hay 4G +3G = 3500 suy ra G = 500, A = 1000. Vậy tổng số nu của gen là: 2.(500+1000) = 3000
Câu 21:
Dựa vào số chuỗi axit amin hàm chứa, em hãy cho biết bậc cấu trúc nào dưới đây của prôtêin không cùng nhóm với những bậc cấu trúc còn lại?
Đáp án A
Giải thích : cấu trúc bậc 4 gồm hai hay nhiều chuỗi axit amin hợp thành, các bậc cấu trúc còn lại chỉ gồm 1 chuỗi axit amin
Câu 22:
Loại axit nuclêic nào dưới đây không chứa liên kết bổ sung giữa các đơn phân?
Đáp án C
Giải thích : mARN có cấu tạo mạch thẳng, đơn và không có liên kết bổ sung giữa các đơn phân, tARN tuy có mạch đơn nhưng có cấu trúc uốn mạch tạo thùy nên có liên kết bổ sung giữa các đơn phân thuộc hai đoạn khác nhau, ADN cấu trúc mạch kép nên có liên kết bổ sung giữa các đơn phân của hai mạch
Câu 23:
Trong các đột biến gen dưới đây, dạng đột biến nào thường ít gây hậu quả nghiêm trọng nhất?
Đáp án B
Giải thích : đột biến thêm hoặc mất nuclêôtit sẽ làm sắp xếp lại toàn bộ các bộ ba kể từ điểm đột biến về cuối gen và kết quả là làm thay đổi toàn bộ axit amin trong phân tử prôtêin do gen quy định tổng hợp trong khi đó đột biến thay thế một cặp nu thường chỉ ảnh hưởng đến bộ ba chứa đột biến và chỉ làm thay đổi một axit amin được mã hóa bởi bộ ba này.
Câu 24:
Sự rối loạn phân ly ở tất cả các NST trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội có thể làm phát sinh
Đáp án D
Giải thích : Khi rối loạn phân li ở tất cả các NST trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội sẽ tạo 2 tế bào, một tế bào mang 4n NST và một tế bào không chứa nhiễm sắc thể nào (sẽ bị tiêu biến), từ tế bào 4n khi nguyên phân liên tiếp sẽ tạo nên cơ thể tứ bội.
Câu 25:
Trong mỗi tế bào sinh dưỡng của người bị Đao có bao nhiêu NST?
Đáp án B
Giải thích : bệnh Đao phát sinh do cặp NST thứ 21 thừa ra một chiếc (2n +1). Vậy trong mỗi tế bào sinh dưỡng của người bị Đao mang 46 + 1 = 47 NST
Câu 26:
Năng suất tối đa của một giống lúa do yếu tố nào quyết định?
Đáp án C
Giải thích : năng suất tối đa chính là giới hạn trên của mức phản ứng mà mức phản ứng do kiểu gen quy định, do đó năng suất tối đa của một giống lúa chịu sự chi phối bởi kiểu gen
Câu 27:
Ở người, alen A quy định màu da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh bạch tạng. Một người đàn ông bình thường có em gái bị bạch tạng, bố mẹ bình thường kết hôn với một người bình thường có mẹ bình thường, bà ngoại bị bạch tạng, bố không mang gen bệnh. Hỏi xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bị bạch tạng là bao nhiêu?
Đáp án D
Giải thích :
Người đàn ông bình thường (A-) có em gái bị bạch tạng (aa), bố mẹ bình thường chứng tỏ bố mẹ phải mang kiểu gen Aa, người đàn ông này mang kiểu gen AA hoặc Aa với xác suất: 1/3AA : 2/3Aa (cho giao tử với xác suất: 2/3A:1/3a)
Người phụ nữ bình thường (A-) có bà ngoại bị bạch tạng (aa) chứng tỏ người mẹ bình thường phải mang kiểu gen Aa, bố không mang gen bệnh tức là mang kiểu gen AA. Vậy người phụ nữ này mang kiểu gen AA hoặc Aa với xác suất: 1/2AA : 1/2Aa (cho giao tử với xác suất: 3/4A : 1/4a)
Vậy xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra người con bạch tạng (aa) là : 1/3(a).1/4(a) = 1/12
Câu 28:
Khi nói về trẻ đồng sinh cùng trứng, nhận định nào dưới đây là sai?
Đáp án B
Giải thích : vì sinh đôi cùng trứng có nguồn gốc từ cùng 1 hợp tử nên có kiểu gen giống nhau và giống nhau về hầu hết các đặc điểm hình thái - cấu tạo, bao gồm cả giới tính
Câu 29:
Phương pháp tạo giống nào dưới đây được áp dụng ở cả động vật và thực vật?
Đáp án C
Giải thích : lai hữu tính là một phương pháp dễ thực hiện và có hiệu quả tạo ưu thế lai ở cả động vật cũng như thực vật. Trong khi đó, nhân bản vô tính chỉ áp dụng ở động vật, gây đột biến nhân tạo và dung hợp tế bào trần chỉ áp dụng ở thực vật.
Câu 30:
Công nghệ tế bào gồm có bao nhiêu công đoạn thiết yếu?
Đáp án A
Giải thích : 2 công đoạn thiết yếu của công nghệ tế bào là tách mô/tế bào từ cơ thể rồi mang nuôi cấy trong môi trường thí nghiệm để tạo mô sẹo và sử dụng hoocmôn sinh trưởng để kích thích mô sẹo phát triển thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh
Câu 31:
Cây nào dưới đây có khả năng chịu hạn rất tốt?
Đáp án B
Giải thích : xương rồng chịu hạn tốt nhờ thân mọng nước (giúp trữ nước) và lá biến đổi thành gai (hạn chế sự thất thoát nước trên nền nhiệt cao)
Câu 32:
Có bao nhiêu loại môi trường tự nhiên?
Đáp án C
Giải thích : Có 4 loại môi trường tự nhiên, đó là môi trường nước, môi trường trong đất, môi trường đất – không khí và môi trường sinh vật
Câu 34:
Trường hợp nào dưới đây phản ánh mối quan hệ kí sinh?
Đáp án D
Giải thích : giun đũa sống trong ruột người và sử dụng chất dinh dưỡng từ cơ thể người để tồn tại. Đây là dấu hiệu điển hình của mối quan hệ kí sinh (vật kí sinh – vật chủ)
Câu 35:
Thành phần nào của hệ sinh thái luôn đứng đầu một chuỗi thức ăn?
Đáp án D
Giải thích : sinh vật sản xuất luôn đứng đầu vì nó có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ, tạo nguồn thức ăn khởi đầu cho chuỗi thức ăn.
Câu 37:
Sinh vật nào dưới đây có thể đứng sau voi trong một chuỗi thức ăn?
Đáp án C
Giải thích : Mặc dù voi là động vật ăn thực vật nhưng do có kích thước to lớn nên các loài động vật ăn thịt không phải là “đối thủ” đối với động vật này hay nói cách khác, chúng không thể sử dụng voi làm thức ăn. Như vậy trong các sinh vật đang xét, chỉ có vi khuẩn hoại sinh là có thể đứng sau voi trong một chuỗi thức ăn (sinh vật này có vai trò phân giải xác voi khi chúng chết đi)
Câu 38:
Voọc Cát Bà là loài chỉ sống ở đảo Cát Bà. Đây được xem là
Đáp án A
Giải thích : loài đặc trưng được hiểu là loài chỉ có ở 1 quần xã hoặc nhiều hơn hẳn các loài khác
Câu 39:
Việc trồng cây gây rừng sẽ giúp giảm thiểu
Đáp án D
Giải thích : vì cây xanh có vai trò lọc bụi, khí độc, hấp thụ khí CO2, thải khí O2 và hơi nước giúp điều hòa không khí