Phép cộng, trừ, nhân, chia hỗn số lớp 5 và cách giải
Hamchoi.vn giới thiệu 50 bài tập Phép cộng, trừ, nhân, chia hỗn số lớp 5 và cách giải lớp 5 gồm các dạng bài tập có phương pháp giải chi tiết và các bài tập điển hình từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh biết cách làm. Bên cạnh có là 18 bài tập vận dụng để học sinh ôn luyện dạng Toán 5 này.
Phép cộng, trừ, nhân, chia hỗn số lớp 5 và cách giải
I/ Lý thuyết
Để cộng, trừ, nhân, chia hỗn số ta cần nhớ rằng: Hỗ số chính là kết quả của việc rút gọn tổng của một số tự nhiên với một phân số.
VD:
II/ Các dạng bài tập
II.1/ Dạng 1: Cộng, trừ hỗn số
1. Phương pháp giải
Khi cộng/ trừ các hỗn số ta có thể làm theo 2 cách như sau:
+ Cách 1: Đổi hỗn số thành phân số rồi cộng/trừ các phân số lại với nhau.
+ Cách 2: Ta có thể cộng phần nguyên với phần nguyên, phần phân số với phân số.
2. Ví dụ minh họa
Bài 1: Tính:
a, b,
Hướng dẫn giải
a,
b,
Bài 2: Tính:
a, b,
Hướng dẫn giải
a,
b,
II.2/ Dạng 2: Nhân, chia hỗn số
1. Phương pháp giải
- Khi nhân, chia hỗn số chúng ta có thể làm theo 2 cách như sau:
+ Cách 1: Đổi hỗn số thành phân số rồi nhân, chia 2 phân số với nhau
+ Cách 2: Ta đổi hỗn số sang dạng tổng của một số tự nhiên với một phân số. Sau đó thực hiện nhân, chia như bình thường.
2. Ví dụ minh họa
Bài 1: Tính:
a, b,
Hướng dẫn giải
a,
b,
Bài 2: Tính:
a, b,
Hướng dẫn giải
a,
b,
III/ Bài tập vận dụng
Bài 1: Tính: a, b,
Bài 2: Tính: a, b,
Bài 3: Tính: a, b,
Bài 4: Tính: a, b,
Bài 5: Tính: a, b,
Bài 6: Tính: a, b,
Bài 7: Tính: a, b,
Bài 8: Tính: a, b,
Bài 9: Tính: a, b,
Bài 10: Tính: a, b,
Bài 11: Phần nguyên của hỗn số là:
A. 4
B. 2
C. 7
D. 9
Bài 12: Phần phân số của hỗn số là:
A.
B.
C.
D.
Bài 13: Phân số được chuyển thành hỗn số:
A.
B.
C.
D.
Bài 14: Kết quả của phép tính
A.
B.
C.
D.
Bài 15: Giá trị của thỏa mãn là:
A. = 46
B. = 40
C. = 23
D. = 18
Bài 16: Tính rồi so sánh hai số A và B biết rằng:
và
A. A > B
B. A < B
C. A = B
Bài 17: Điền số thích hợp vào ô trống:
Một cửa hàng có kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được kg gạo. Buổi chiều cửa hàng bán được số gạo gấp 2 lần buổi sáng. Vậy sau cả hai buổi, cửa hàng còn lại ☐ ki-lô-gam gạo.
A. kg gạo
B. 38 kg gạo
C. kg gạo
D. kg gạo
Bài 18: Một bánh xe trung bình một giây quay được vòng. Hỏi trong giây, bánh xe ấy quay được bao nhiêu vòng?