Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 36 gam kết tủa. Tính giá trị của m.
Phương trình phản ứng:
Ta có số mol của CaCO3 là:
Theo phương trình phản ứng (1), ta có số mol glucozơ đã phản ứng là:
Mà hiệu suất phản ứng đạt 90% nên số mol glucozơ ban đầu là:
Khối lượng glucozơ cần dùng là:
Vậy giá trị của m là 36 gam.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho các chất sau: Zn, Cu, CuO, NaCl, C2H5OH, Ca(OH)2. Số chất tác dụng được với dung dịch axit axetic là
Cho các chất sau:
(1) CH3−COOH, (2) CH2=CH2, (3) CH3−CH2−OH, (4) CH3−O−CH3.
Chất làm quỳ tím hóa đỏ là
Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng gương.
(b) Glucozơ , saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thủy phân.
(c) Dung dịch glucozơ được dùng để truyền vào tĩnh mạch cho bệnh nhân.
(d) Thủy phân tinh bột trong môi trường axit thu được fructozơ.
(e) Xenlulozơ được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
Số phát biểu không đúng là
Khi dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí đi qua dung dịch brom, nhận thấy dung dịch bị nhạt màu và bình chứa dung dịch tăng thêm m gam. Tính giá trị của m.
Khối lượng khí etilen cần dùng để phản ứng hết 8 gam brom trong dung dịch là
Cho 15 gam hỗn hợp gồm metan và etilen, chiếm thể tích 13,44 lít ở đktc.
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất trong hỗn hợp.
Nêu phương pháp phân biệt các chất sau: Tinh bột, glucozơ, saccarozơ.
Thể tích oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 10 lít khí thiên nhiên X chứa 96% metan, 2 % nitơ, 2 % khí cacbon đioxit là (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)