IMG-LOGO

Bộ đề kiểm tra định kì học kì 2 Hóa 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 33)

  • 4006 lượt thi

  • 21 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Thể tích oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 10 lít khí thiên nhiên X chứa 96% metan, 2 % nitơ, 2 % khí cacbon đioxit là (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Khi đốt X thì chỉ có khí CH4 cháy, còn lại khí N2 và CO2 không cháy.

Ta có thể tích của CH4 là:

 VCH4=96%.VX=96%.10=9,6lit

CH4 cháy theo phương trình:

 CH4+2O2toCO2+2H2O

Theo phương trình phản ứng, ta có thể tích O2 cần phải dùng là:

 VO2=2.VCH4=2,9,6=19,2lit


Câu 2:

Chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Etilen tham gia phản ứng trùng hợp tạo polietilen.

 nCH2=CH2etilento,p,xt(CH2=CH2)npolietilen


Câu 3:

Cho các chất sau: Zn, Cu, CuO, NaCl, C2H5OH, Ca(OH)2. Số chất tác dụng được với dung dịch axit axetic là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Axit axetic tác dụng được với Zn, CuO, C2H5OH, Ca(OH)2 lần lượt theo các phương trình sau:

2CH3COOH+ZnCH3COO2Zn+H22CH3COOH+CuOCH3COO2Cu+H2OCH3COOH+C2H5OHH2SO4,toCH3COOC2H5+H2O2CH3COOH+CaOH2CH3COO2Ca+2H2O


Câu 4:

Este là sản phẩm của phản ứng giữa

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A


Câu 5:

Để loại bỏ khí axetilen trong hỗn hợp với metan người ta dùng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Vì khi đó axetilen tác dụng với dung dịch brom, còn metan không tác dụng được nên thoát ra ngoài và ta thu được khí metan tinh khiết.

Phương trình phản ứng:

 C2H2+2Br2C2H2Br4


Câu 7:

Nung 150 kg CaCO3 thu được 67,2 kg CaO. Hiệu suất phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có:

 nCaO=mCaOMCaO=67,256=1,2molnCaCO3=mCaCO3MCaCO3=150100=1,5mol

Phương trình phản ứng:

 CaCO3toCaO+CO2

Số mol của CaCO3 tham gia phản ứng là:

 nCaCO3phan  ung=nCaO=1,2mol

Hiệu suất của phản ứng là:

 H=nCaCO3phan  ungnCaCO3ban  dau.100%=1,21,5.100%=80%


Câu 9:

Cho phương trình hóa học sau:X+3O2to2CO2+2H2O . X có thể là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

 C2H4X+3O2to2CO2+2H2O


Câu 10:

Khối lượng khí etilen cần dùng để phản ứng hết 8 gam brom trong dung dịch là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Phương trình phản ứng:

 C2H4+Br2C2H4Br2nBr2=mBr2MBr2=8160=0,05mol

Theo phương trình ta có:

 nC2H4=nBr2=0,05molmC2H4=nC2H4.MC2H4=0,05.28=1,4gam

Vậy khối lượng khí etilen cần dùng là 1,4 gam.


Câu 11:

Cặp chất tác dụng được với dung dịch NaOH là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Đáp án A sai. Vì CO không phản ứng được với NaOH.

Đáp án C sai. Vì cả FeO và Fe2O3 đều không phản ứng được với NaOH.

Đáp án D sai. Vì NO không phản ứng được với NaOH.

SO2 và CO2 phản ứng được với NaOH lần lượt theo các phương trình sau:

SO2+2NaOHNa2SO3+H2OCO2+2NaOHNa2CO3+H2O


Câu 12:

Chất không phản ứng với kim loại K là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Nước, rượu etylic và axit axetic tác dụng được với kim loại K lần lượt theo các phương trình sau:

 2H2O+2K2KOH+H22C2H5OH+2K2C2H5OK+H22CH3COOH+2K2CH3COOK+H2


Câu 13:

Tính chất vật lí của axetilen là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Đáp án A sai. Vì  axetilen nhẹ hơn không khí.

Đáp án C sai. Vì axetilen ít tan trong nước.

Đáp án D sai. Vì axetilen không có mùi.


Câu 15:

Đường mía là loại đường chứa

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D


Câu 16:

Nêu phương pháp phân biệt các chất sau: Tinh bột, glucozơ, saccarozơ.

Xem đáp án

Hòa tan trong nước: nhận biết tinh bột (không tan) hoặc dùng iot.

Dùng phản ứng tráng gương nhận biết glucozơ.

Phương trình phản ứng:

 C6H12O6+Ag2ONH3C6H12O7+2Ag

Còn lại saccarozơ.


Câu 17:

Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 36 gam kết tủa. Tính giá trị của m.

Xem đáp án

Phương trình phản ứng:

 C6H12O63035oCmen   ruou2C2H5OH+2CO21CO2+CaOH2CaCO3+H2O2

Ta có số mol của CaCO3 là:

 nCaCO3=mCaCO3MCaCO3=36100=0,36molnCO2=nCaCO3=0,36mol

Theo phương trình phản ứng (1), ta có số mol glucozơ đã phản ứng là:

 nC6H12O6=12.nCO2=12.0,36=0,18mol

Mà hiệu suất phản ứng đạt 90% nên số mol glucozơ ban đầu là:

 H=nC6H12O6phan  ungnC6H12O6ban  dau.100%=90%nC6H12O6ban  dau=nC6H12O6phan  ungH.100%=0,1890%.100%=0,2mol

Khối lượng glucozơ cần dùng là:

 mC6H12O6=nC6H12O6.MC6H12O6=0,2.180=36gam

Vậy giá trị của m là 36 gam.


Câu 19:

Nung hỗn hợp gồm 8,4 gam sát và 2,4 gam lưu huỳnh trong môi trường không có không khí. Sau phản ứng thu ddc hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCl 2(M) phản ứng vừa đủ với A thu được hỗn hợp khí B.

Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã tham gia phản ứng.

Xem đáp án

Ta có:

 nFe=mFeMFe=8,456=0,15molnS=mSMS=2,432=0,075mol

Xét tỉ lệ:

 nS1=0,0751<nFe1=0,151

Vậy S phản ứng hết và Fe còn dư.

 Fe+StoFeS

Ban đầu:      0,05 (mol) 0,075 (mol)

Phản ửng:    0,075 (mol) 0,075 (mol)  0,075 (mol)

Còn lại:        0,075 (mol)    0 (mol)      0,075 (mol)

Vậy hỗn hợp chất rắn A gồm FeS và Fe còn dư.

Ta có:

 nFeS=nS=0,075molnFedu=nFeban  daunFephan  ung=0,150,075=0,075mol

Phương trình phản ứng:

     Fe          +                2HClFeCl2+H210,075mol0,15mol    FeS          +                2HClFeCl2+H2S20,075mol0,15mol

Theo phương trình phản ứng (1) và (2), ta có:

Số mol của HCl đã tham gia phản ứng là:

 nHCl=nHCl1+nHCl2=0,15+0,15=0,3mol

Thể tích của dung dịch HCl đã tham gia ơ là:

 VHCl=nHClCMHCl=0,32=0,151=150ml


Câu 20:

Cho 15 gam hỗn hợp gồm metan và etilen, chiếm thể tích 13,44 lít ở đktc.

Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất trong hỗn hợp.

Xem đáp án

Ta có:

 nhh=Vhh22,4=13,4422,4=0,6mol

Gọi x, y lần lượt là số mol của CH4 và C2H4.

Theo đề bài ta có:

 nhh=nCH4+nC2H2=x+y=0,61mhh=mCH4+mC2H4=16.x+28.y=152

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

 x+y=0,616x+28y=15x=0,15y=0,45

Số mol của CH4 và C2H4 có trong hỗn hợp lần lượt là 0,15 (mol) và 0,45 (mol).

Ta có:

 mCH4=nCH4.MCH4=0,15.16=2,4gammC2H4=mhhmCH4=152,4=12,6gam

Vậy thành phần % theo khối lượng của CH4 và C2H4 có trong hỗn hợp lần lượt là:

 %mCH4=mCH4mhh.100%=2,415.100%=16%%mC2H4=100%%mCH4=100%16%=84%


Câu 21:

Khi dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí đi qua dung dịch brom, nhận thấy dung dịch bị nhạt màu và bình chứa dung dịch tăng thêm m gam. Tính giá trị của m.

Xem đáp án

Khi dẫn 13,44 lít hỗn hợp khí qua dung dịch brom thì chỉ có etilen làm mất màu dung dịch brom.

Phương trình phản ứng:

 C2H4+Br2C2H4Br2

Khối lượng của bình chứa dung dịch tăng thêm là do etilen kết hợp với brom trong dung dịch để tạo thành đibrometan

Vậy khối lượng của bình chứa dung dịch tăng thêm chính bằng khối lượng của etilen đã tham gia phản ứng.

Theo câu a, ta có:

Trong 13,44 lít hỗn hợp khí có 0,45 mol khí C2H4.

Vậy trong 6,72 lít hỗn hợp khí có  khí C2H4.6,72.0,4513,44=0,225mol

 mC2H4=nC2H4.MC2H4=0,225.28=6,3gam

Vậy giá trị của m là 6,3 gam.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương