Use will or won’t and the verbs in brackets to complete the gaps. (Sử dụng will hoặc won’t và các động từ trong ngoặc để hoàn thành các chỗ trống.)
1. Will it rain – won’t be
2. won’t need – will we use
3. will buy – will she do
4. won’t be able – will get
5. will show
Hướng dẫn dịch:
1. A: Trời sẽ mưa vào ngày mai chứ?
B: Không, trời không lạnh được đâu.
2. A: Tom nghĩ rằng chúng ta không cần điện thoại thông minh trong tương lai.
B: Thật á? Thế thay vào đó chúng ta dùng gì?
3. A: Tôi mong rằng chị tôi sẽ mua tai nghe vào tháng tới.
B: Cô ấy sẽ làm gì với cái cũ?
4. A: Tôi rất bận hôm nay. Tôi không thể lấy vé được.
B: Đừng lo, tôi sẽ lấy chúng trên đường về nhà.
5. A: Tôi không thể tìm thấy đến nhà hát.
B: Tôi sẽ chỉ cho bạn.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Put the verbs in brackets into the Present Simple or the Present Continuous. (Chia những động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn.)
Ask and answer using be going to and the prompt below. (Sử dụng be going to và các gợi ý sau để hỏi và trả lời.)
Complete the sentences. Use the affirmative or negative form of be going to and the verbs in the list. (Hoàn thành các câu. Sử dụng câu khẳng định và câu phủ định của be going to và các từ trong danh sách.)
What will 2060 be like? Think about transportation, housing, jobs, food, entertainment and education. Tell the class. (2060 sẽ như thế nào? Nghĩ về phương tiện, nhà cửa, công việc, đồ ăn, giải trí và giáo dục. Nói cho cả lớp.)
Ask and answer using the prompts and will or won’t. (Sử dụng gợi ý và will hoặc won’t để hỏi và trả lời.)