Look at the pictures and read the messages. What rooms are these people in? What club are they in? What do the students do in these places? Write the answers under each picture. (Nhìn vào những bức tranh và đọc lời nhắn. Những người này đang ở những phòng nào? Họ đang ở câu lạc bộ nào? Những học sinh làm gì ở những nơi này? Viết câu trả lời vào dưới mỗi bức tranh.)
1. The school gym (phòng tập thể dục của trường)
Dance club (câu lạc bộ nhảy)
They learn how to dance (Họ học cách nhảy)
2. Room 8 (Phòng 8)
Homework club (câu lạc bộ bài tập về nhà)
They do the homework (Họ làm bài tập về nhà)
Hướng dẫn dịch:
Câu lạc bộ nhảy:
Tham gia cùng ngài Roberts trong vòng một tiếng nhảy và vui vẻ cùng lúc. Học cách nhảy mọi bài hát pop hiện đại hay nhất và cả những bài hát cổ điển nữa. Và nó không chỉ dành cho học sinh ở trường – mọi người đều được chào đón.
Câu lạc bộ bài tập về nhà:
Đừng làm tất cả bài tập về nhà sau giờ học hoặc vào những ngày cuối tuần. Đến câu lạc bộ bài tập về nhà và làm nó trước khi bạn trở về nhà. Khi bạn về nhà sau giờ học bạn có thể có những cuộc vui! Nói với bố mẹ bạn nó kết thúc lúc 5 giờ chiều. Luôn có một cô giáo ở đây để giúp bạn nếu bạn gặp vấn đề.
Mọi năm – mỗi ngày sau giờ học tại phòng số 8.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Write a short paragraph (40-60 words) about what you do in a week. Remember to use adverbs of frequency (always, often, sometimes, never) in your sentences. (Viết một đoạn văn ngắn (40-60 từ) về những điều bạn làm trong một tuần. Nhớ sử dụng những trạng từ tần suất (luôn luôn, thường, thỉnh thoảng, không bào giờ) trong câu của bạn.)
Write the questions. Then write answers to the questions so that they are true for you. (Viết những câu hỏi. Sau đấy viết câu trả lời những câu hỏi mà đúng với bạn.)
Which of these two clubs would you like to join? Or would you like to join a diffirent club? Tell your partner. (Trong hai câu lạc bộ này bạn muốn tham gia câu lạc bộ nào? Hay bạn muốn tham gia một câu lạc bộ khác? Hãy nói với bạn cặp của bạn.)
This is Lucy’s diary. Make sentences about her week. (Đây là nhật ký của Lucy. Đặt câu về tuần của cô ấy.)