Giải SGK Tiếng anh 7 THiNK D. My free time có đáp án
-
362 lượt thi
-
5 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Look at the pictures and read the messages. What rooms are these people in? What club are they in? What do the students do in these places? Write the answers under each picture. (Nhìn vào những bức tranh và đọc lời nhắn. Những người này đang ở những phòng nào? Họ đang ở câu lạc bộ nào? Những học sinh làm gì ở những nơi này? Viết câu trả lời vào dưới mỗi bức tranh.)
1. The school gym (phòng tập thể dục của trường)
Dance club (câu lạc bộ nhảy)
They learn how to dance (Họ học cách nhảy)
2. Room 8 (Phòng 8)
Homework club (câu lạc bộ bài tập về nhà)
They do the homework (Họ làm bài tập về nhà)
Hướng dẫn dịch:
Câu lạc bộ nhảy:
Tham gia cùng ngài Roberts trong vòng một tiếng nhảy và vui vẻ cùng lúc. Học cách nhảy mọi bài hát pop hiện đại hay nhất và cả những bài hát cổ điển nữa. Và nó không chỉ dành cho học sinh ở trường – mọi người đều được chào đón.
Câu lạc bộ bài tập về nhà:
Đừng làm tất cả bài tập về nhà sau giờ học hoặc vào những ngày cuối tuần. Đến câu lạc bộ bài tập về nhà và làm nó trước khi bạn trở về nhà. Khi bạn về nhà sau giờ học bạn có thể có những cuộc vui! Nói với bố mẹ bạn nó kết thúc lúc 5 giờ chiều. Luôn có một cô giáo ở đây để giúp bạn nếu bạn gặp vấn đề.
Mọi năm – mỗi ngày sau giờ học tại phòng số 8.
Câu 2:
Which of these two clubs would you like to join? Or would you like to join a diffirent club? Tell your partner. (Trong hai câu lạc bộ này bạn muốn tham gia câu lạc bộ nào? Hay bạn muốn tham gia một câu lạc bộ khác? Hãy nói với bạn cặp của bạn.)
Gợi ý:
I would like to join Homework club because it helps me to finish my homework soon and I can have fun when I get home.
Hướng dẫn dịch:
Tôi muốn tham gia vào câu lạc bộ bài tập về nhà vì nó giúp tôi hoàn thành bài tập về nhà sớm và tôi có thể chơi đùa khi tôi về nhà.
Câu 3:
Write the questions. Then write answers to the questions so that they are true for you. (Viết những câu hỏi. Sau đấy viết câu trả lời những câu hỏi mà đúng với bạn.)
Gợi ý:
1. Do you always do your homework?
No, I don’t.
2. Do you sometimes play computer games before school?
Yes, I do,
3. Do you and your friends play football at the weekend?
Yes, we do.
4. Does your father like watching football?
No, he doesn’t.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có luôn làm bài tập về nhà không?
Không, tôi không.
2. Bạn có thỉnh thoảng chơi điện tử sau giờ học hay không?
Có, tôi có.
3. Bạn và bạn của bạn có chơi bóng đá vào cuối tuần không?
Có, chúng tôi có chơi.
4. Bố của bạn có thích xem bóng đá không?
Không, ông ấy không thích xem.
Câu 4:
This is Lucy’s diary. Make sentences about her week. (Đây là nhật ký của Lucy. Đặt câu về tuần của cô ấy.)
1. On Tuesday she goes dancing.
2. On Wednesday she hangs out with her friends.
3. On Thursday she plays computer games.
4. On Friday she does her homework.
5. On Saturday she listens to music.
6. On Sunday she sleeps.
Hướng dẫn dịch:
1. Vào thứ ba cô ấy đi nhảy.
2. Vào thứ tư cô ấy đi ra ngoài với bạn.
3. Vào thứ năm cô ấy chơi điện tử.
4. Vào thứ 6 cô ấy làm bài tập về nhà.
5. Vào thứ 7 cô ấy nghe nhạc.
6. Vào chủ nhật cô ấy ngủ.
Câu 5:
Write a short paragraph (40-60 words) about what you do in a week. Remember to use adverbs of frequency (always, often, sometimes, never) in your sentences. (Viết một đoạn văn ngắn (40-60 từ) về những điều bạn làm trong một tuần. Nhớ sử dụng những trạng từ tần suất (luôn luôn, thường, thỉnh thoảng, không bào giờ) trong câu của bạn.)
Gợi ý:
On Monday, I always go to extra classes. On Tuesday, I usually go out with my family. I often do my homework on Wednesday. I go fishing with my cousin on Thursday. On Friday, I usually go to the English club. On Saturday, I go to the cinema with my friends. I often sleep on Sunday.
Hướng dẫn dịch:
Vào thứ hai, tôi luôn đến lớp học thêm. Vào thứ ba, tôi thường đi ra ngoài với ra đình. Tôi thường làm bài tập về nhà vào thứ tư. Tôi đi câu cá với anh họ tôi vào thứ năm. Vào thứ sáu, tôi thường đến câu lạc bộ tiếng Anh. Vào thứ bảy, tôi đi xem phim với bạn tôi. Tôi thường ngủ vào chủ nhật.