Điện phân dung dịch gồm các chất Cu(NO3)2, CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi 2A. Lượng khí sinh ra từ bình điện phân và lượng kim loại Cu sinh ra ở catot theo thời gian điện phân được cho ở bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) |
t |
t + 2895 |
2t |
Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol) |
a |
a + 0,03 |
2,125a |
Lượng kim loại Cu sinh ra ở catot (mol) |
b |
b + 0,02 |
b + 0,02 |
Biết hiệu suất phản ứng điện phân là 100%. Giá trị của t là
Chọn B.
Trong khoảng thời gian 2895 (s) (trao đổi 0,06 mol electron) thì tại catot có 0,02 mol Cu và 0,01 mol H2
Còn 0,02 mol khí còn lại gồm Cl2 (x mol) và O2 (y mol)
Có: x + y = 0,02 và bảo toàn e: 2x + 4y = 0,06 Þ x = y = 0,01
Trong khoảng thời gian từ t + 2895 ® 2t chỉ là điện phân H2O nên phần khí tăng thêm là
2,125a – a – 0,03 = 1,125a – 0,03 chỉ bao gồm O2 và H2.
Do nên: = 0,375a – 0,01 và = 0,75a – 0,02
Như vậy trong thời gian từ t ® 2t thì tại anot có: = 0,01 và = 0,375a – 0,01 + y = 0,375a
Bảo toàn electron cho anot ở 2 khoảng thời gian (0 ® t) và (t ® 2t)
2a = 0,01.2 + 0,375a.4 =Þ a = 0,04
Do a = It/2F Þ t = 3860 s
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Sau mùa thu hoạch, người nông dân cần phải bón phân cung cấp dinh dưỡng cho đất gồm 60,08 kg nitơ, 23,13 kg photpho và 12,48 kg kali. Sau khi đã bón cho mãnh vườn 188 kg loại phân bón trên bao bì có ghi NPK (16-16-8) thì để cung cấp đủ dinh dưỡng cho đất, người nông dân tiếp tục bón thêm cho đất đồng thời x kg phân đạm chứa 98,50% (NH2)2CO (thành phần còn lại không chứa nitơ) và y kg supephotphat kép chứa 69,62% Ca(H2PO4)2 (thành phần còn lại không chứa photpho). Tổng giá trị của (x + y) gần nhất với giá trị nào sau đây?
Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2874 kJ. Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 9960 kJ nhiệt (có 20% nhiệt đốt cháy bị thất thoát ra ngoài môi trường). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?
Hòa tan hết 14,05 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 2,5 lít dung dịch H2SO4 0,1M (vừa đủ). Cô cạn dung dịch thu được m gam hỗn hợp muối sunfat trung hòa khan. Giá trị của m là
Đun nóng 100 gam dung dịch saccarozơ 3,42% (trong môi trường axit vô cơ loãng) một thời gian thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X bằng một lượng NaOH (vừa đủ) thu được dung dịch Y. Thực hiện phản ứng tráng gương hoàn toàn dung dịch Y thu được 3,456 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân saccarozơ là
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol amin X (đơn chức, bậc II, mạch hở) thu được N2, H2O và 0,2 mol CO2. Công thức cấu tạo của X là
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam một este (no, đơn chức, mạch hở) cần hết V ml dung dịch KOH 0,1M, thu được ancol etylic và (m + 1) gam muối. Giá trị của V là
Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O5) là các chất hữu cơ mạch hở. Trong phân tử chất F chứa đồng thời các nhóm -OH, -COO- và -COOH. Cho các chuyển hóa sau:
(1) E + NaOH X + Y
(2) F + NaOH X + Z + H2O
(3) Z + HCl T + NaCl
Biết X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ và phân tử không có nhóm -CH3. Cho các phát biểu sau:
(a) Phân tử chất E chứa đồng thời nhóm -OH và nhóm -COOH.
(b) Nhiệt độ sôi của chất X nhỏ hơn nhiệt độ sôi của ancol etylic.
(c) Chất Z có số nguyên tử cacbon bằng với số nguyên tử natri.
(d) Trong phòng thí nghiệm, chất Y được dùng trực tiếp điều chế khí metan.
(e) 1 mol chất T tác dụng với Na dư, thu được tối đa 1 mol khí H2.
Số phát biểu đúng là
Chất béo X gồm các triglixerit. Phần trăm khối lượng của cacbon và oxi trong X lần lượt là 77,25% và 11,00%. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch KOH dư, đun nóng thu được a gam muối. Mặt khác, 2m gam X phản ứng tối đa với 0,64 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Cho 19,04 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và FeCO3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y và 2,016 lít hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 15. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 92,27 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được 2,8 lít hỗn hợp khí gồm CO2 và SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Biết các khí đều đo ở đktc. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Thực hiện phản ứng este hóa giữa CH3COOH với C2H4(OH)2 (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng), thu được este hai chức X có công thức phân tử là
Khử hoàn toàn m gam Fe2O3 bằng khí CO dư ở nhiệt độ cao, thu được chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí H2. Giá trị của m là
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch BaCl2.
(b) Cho dung dịch NaOH vào nước cứng tạm thời.
(c) Cho dung dịch NaAlO2 vào dung dịch HCl dư.
(d) Cho bột kim loại Mg vào dung dịch H2SO4 loãng dư.
(e) Cho dung dịch (NH4)2HPO4 vào nước vôi trong dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Nhúng thanh Fe vào trong dung dịch nào sau đây có xuất hiện sự ăn mòn điện hóa?
Đun nóng dung dịch chất X với lượng dư dung dịch AgNO3 trong lượng NH3 thu được kết tủa. Chất X không thể là