Thi Online (2023) Đề thi thử Hóa THPT theo đề minh họa của Bộ Giáo dục có đáp án (Đề 2)
Thi Online (2023) Đề thi thử Hóa THPT theo đề minh họa của Bộ Giáo dục có đáp án (Đề 2)
-
362 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 4:
Nhúng thanh Fe vào trong dung dịch nào sau đây có xuất hiện sự ăn mòn điện hóa?
Chọn D
Câu 6:
Trong điều kiện không có oxi, Fe phản ứng với lượng dư dung dịch nào sau đây sinh ra muối sắt(II)?
Chọn D
Câu 12:
Nhôm không tác dụng với nước dù ở nhiệt độ cao vì trên bề mặt nhôm được phủ kín một lớp oxit X rất mỏng, bền và mịn không cho nước và không khí thấm qua. Công thức của X là
Chọn C
Câu 13:
Khi đốt rơm rạ trên các cánh đồng sau những vụ thu hoạch lúa sinh ra nhiều khói bụi, trong đó có khí X. Khí X nặng hơn không khí và gây hiệu ứng nhà kính. Khí X là
Chọn D
Câu 18:
Crom(VI) oxit là chất rắn màu đỏ thẫm và có tính oxi hóa mạnh. Công thức của crom(VI) oxit là
Chọn D
Câu 20:
Đun nóng dung dịch chất X với lượng dư dung dịch AgNO3 trong lượng NH3 thu được kết tủa. Chất X không thể là
Chọn C
Câu 21:
Hòa tan hết 14,05 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 2,5 lít dung dịch H2SO4 0,1M (vừa đủ). Cô cạn dung dịch thu được m gam hỗn hợp muối sunfat trung hòa khan. Giá trị của m là
Chọn A
Câu 24:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol amin X (đơn chức, bậc II, mạch hở) thu được N2, H2O và 0,2 mol CO2. Công thức cấu tạo của X là
Chọn D
Câu 25:
Chất X là chất rắn dạng sợi, màu trắng, chiếm 98% thành phần bông nõn. Thủy phân hoàn toàn chất X thu được chất Y được dùng làm thuốc tăng lực cho người già và trẻ em. Các chất X và Y lần lượt là
Chọn A
Câu 26:
Đun nóng 100 gam dung dịch saccarozơ 3,42% (trong môi trường axit vô cơ loãng) một thời gian thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X bằng một lượng NaOH (vừa đủ) thu được dung dịch Y. Thực hiện phản ứng tráng gương hoàn toàn dung dịch Y thu được 3,456 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân saccarozơ là
Chọn D
Câu 27:
Khử hoàn toàn m gam Fe2O3 bằng khí CO dư ở nhiệt độ cao, thu được chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí H2. Giá trị của m là
Chọn C
Câu 28:
Thực hiện phản ứng este hóa giữa CH3COOH với C2H4(OH)2 (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng), thu được este hai chức X có công thức phân tử là
Chọn C
Câu 29:
Hòa tan hoàn toàn Fe trong dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch X. Cho các chất sau: Cu, Fe(NO3)2, NaOH, KCl, có bao nhiêu chất tác dụng với dung dịch X là
Chọn A
Câu 30:
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam một este (no, đơn chức, mạch hở) cần hết V ml dung dịch KOH 0,1M, thu được ancol etylic và (m + 1) gam muối. Giá trị của V là
Chọn A
Câu 31:
Cho các phát biểu sau:
(a) Bệnh nhân bị tiểu đường nên hạn chế ăn cơm trắng.
(b) Nhiệt độ là (ủi) vải lụa tơ tằm luôn thấp hơn vải làm từ tơ nitron.
(c) Fructozơ có nhiều trong các loại quả ngọt như dứa, xoài…
(d) Phô-mai là thực phẩm giàu protein.
(e) Từ dầu thực vật hoặc mỡ động vật có thể sử dụng để điều chế xà phòng.
Số phát biểu đúng là
Chọn D.
Tất cả đều đúng.
Câu 32:
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch BaCl2.
(b) Cho dung dịch NaOH vào nước cứng tạm thời.
(c) Cho dung dịch NaAlO2 vào dung dịch HCl dư.
(d) Cho bột kim loại Mg vào dung dịch H2SO4 loãng dư.
(e) Cho dung dịch (NH4)2HPO4 vào nước vôi trong dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Chọn B.
(a) BaCl2 + NaHSO4 ® BaSO4¯ + NaCl + HCl
(b) NaOH + Ca(HCO3)2 ® CaCO3¯ + Na2CO3 + H2O
(c) NaAlO2 + HCl dư + H2O ® Al(OH)3 + NaCl sau đó Al(OH)3 + HCl ® AlCl3 + H2O
(d) Mg + H2SO4 ® MgSO4 + H2
(e) (NH4)2HPO4 + Ca(OH)2 ® Ca3(PO4)2¯ + NH3 + H2O
Câu 33:
Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2874 kJ. Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 9960 kJ nhiệt (có 20% nhiệt đốt cháy bị thất thoát ra ngoài môi trường). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?
Chọn D.
Gọi x là số mol của propan trong bình gas.
⇒ 2x là số mol của butan trong bình gas.
Theo bài, ta có: 44x + 58.2x = 12.1000 ⇒ x = 75
Tổng nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn một bình gas là: 75.2220 + 2.75.2874 = 597600 kJ
Số ngày mà hộ gia đình sử dụng hết bình gas là ngày (hiệu suất 100 – 20 = 80%)
Câu 34:
Chất béo X gồm các triglixerit. Phần trăm khối lượng của cacbon và oxi trong X lần lượt là 77,25% và 11,00%. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch KOH dư, đun nóng thu được a gam muối. Mặt khác, 2m gam X phản ứng tối đa với 0,64 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Chọn B.
Thành phần chất béo gồm 3 nguyên tố C, H, O
X có dạng: CxHyO6
Nếu lấy m gam X thì lượng brom phản ứng được là 0,32 mol Þ
BTKL
Câu 35:
Sau mùa thu hoạch, người nông dân cần phải bón phân cung cấp dinh dưỡng cho đất gồm 60,08 kg nitơ, 23,13 kg photpho và 12,48 kg kali. Sau khi đã bón cho mãnh vườn 188 kg loại phân bón trên bao bì có ghi NPK (16-16-8) thì để cung cấp đủ dinh dưỡng cho đất, người nông dân tiếp tục bón thêm cho đất đồng thời x kg phân đạm chứa 98,50% (NH2)2CO (thành phần còn lại không chứa nitơ) và y kg supephotphat kép chứa 69,62% Ca(H2PO4)2 (thành phần còn lại không chứa photpho). Tổng giá trị của (x + y) gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn C.
Bón lần 1: (hàm lượng K đã đủ)
Bón lần 2: cần phải cung cấp thêm
Bảo toàn nguyên tố N và P có:
Câu 36:
Cho 19,04 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và FeCO3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y và 2,016 lít hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 15. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 92,27 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được 2,8 lít hỗn hợp khí gồm CO2 và SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Biết các khí đều đo ở đktc. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn A.
Cho X tác dụng với HCl thu được hỗn hợp khí gồm CO2 (0,06 mol) và H2 (0,03 mol)
Quy đổi X thành Fe (a mol), O (b mol) và CO2 (0,06 mol)
mX = 56a + 16b + 0,06.44 = 19,04 (1)
Đặ = b mol Þ nHCl = = 2b + 0,06
Bảo toàn electron: 3a = 2b + + nAg Þ nAg = 3a – 2b – 0,06
m↓ = 143,5(2b + 0,06) + 108(3a – 2b – 0,06) = 92,27 (2)
Từ (1), (2) suy ra: a = 0,23; b = 0,22
Nếu hòa tan 19,04 gam X vào H2SO4 (đặc, nóng, dư) thì:
Bảo toàn e: 3a = 2b + = 0,125 mol
Trong 19,04 gam X tạo ra = 0,185
Vậy trong m gam X tạo ra = 0,125 Þ m = 0,125.19,04/0,185 = 12,865 gam.
Câu 37:
Cho các chất mạch hở: X là axit cacboxylic không no, mạch phân nhánh, có hai liên kết π; Y và Z là hai axit cacboxylic no, đơn chức; T là ancol no, ba chức; E là este được tạo bởi X, Y, Z với T. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp M (gồm X và E), thu được a gam CO2 và (a – 4,62) gam H2O. Mặc khác, cứ m gam M phản ứng vừa đủ với 0,04 mol KOH trong dung dịch. Cho 13,2 gam M phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng nhẹ, thu được ancol T và hỗn hợp muối khan F. Đốt cháy hoàn toàn F, thu được 0,4 mol CO2 và 14,24 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và H2O. Phần trăm khối lượng của E trong M gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn C.
Hỗn hợp M gồm X là CnH2n - 2O2 (x mol), E là CmH2m - 6O6 (y mol)
Ta có: nNaOH = x + 3y = 0,04 và = 4,62
⇔ 44(nx + my) – 18(nx – x + my – 3y) = 4,62
Þ nx + my = 0,15 (*)
mX = mC + mH + mO = 3,3 (trong đó nO = 2nKOH)
Trong thí nghiệm 2, dễ thấy 13,2 = 4.3,3 nên nNaOH = 0,04.4 = 0,16 mol
Muối khan F gồm:
Số mol muối của X = 4(x + y) = = 0,08
Số mol muối của Y, Z = 4.2y = 0,16 – 0,08 (bảo toàn Na)
Þ x = y = 0,01
Từ (*) Þ n + m = 15
X có mạch phân nhánh nên n ≥ 4, mặt khác m ≥ 10 và m ≥ n + 6 nên n = 4 và m = 11 là nghiệm duy nhất.
X là C4H6O2 (0,01 mol)
E là C11H16O6 (0,01 mol) Þ %mE = 73,94%.
Câu 38:
Cho sơ đồ các phản ứng sau:
(1) NaAlO2 + X + H2O → Al(OH)3 + Y
(2) Y + HCl → Z + NaCl
(3) Z + HCl ® NaCl + X + H2O
Các chất X, Y, Z lần lượt là
Chọn D.
(1) NaAlO2 + X: CO2 + H2O → Al(OH)3 + Y: Na2CO3
(2) Na2CO3 + HCl → Z: NaHCO3 + NaCl
(3) NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
Câu 39:
Điện phân dung dịch gồm các chất Cu(NO3)2, CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi 2A. Lượng khí sinh ra từ bình điện phân và lượng kim loại Cu sinh ra ở catot theo thời gian điện phân được cho ở bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) |
t |
t + 2895 |
2t |
Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol) |
a |
a + 0,03 |
2,125a |
Lượng kim loại Cu sinh ra ở catot (mol) |
b |
b + 0,02 |
b + 0,02 |
Biết hiệu suất phản ứng điện phân là 100%. Giá trị của t là
Chọn B.
Trong khoảng thời gian 2895 (s) (trao đổi 0,06 mol electron) thì tại catot có 0,02 mol Cu và 0,01 mol H2
Còn 0,02 mol khí còn lại gồm Cl2 (x mol) và O2 (y mol)
Có: x + y = 0,02 và bảo toàn e: 2x + 4y = 0,06 Þ x = y = 0,01
Trong khoảng thời gian từ t + 2895 ® 2t chỉ là điện phân H2O nên phần khí tăng thêm là
2,125a – a – 0,03 = 1,125a – 0,03 chỉ bao gồm O2 và H2.
Do nên: = 0,375a – 0,01 và = 0,75a – 0,02
Như vậy trong thời gian từ t ® 2t thì tại anot có: = 0,01 và = 0,375a – 0,01 + y = 0,375a
Bảo toàn electron cho anot ở 2 khoảng thời gian (0 ® t) và (t ® 2t)
2a = 0,01.2 + 0,375a.4 =Þ a = 0,04
Do a = It/2F Þ t = 3860 s
Câu 40:
Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O5) là các chất hữu cơ mạch hở. Trong phân tử chất F chứa đồng thời các nhóm -OH, -COO- và -COOH. Cho các chuyển hóa sau:
(1) E + NaOH X + Y
(2) F + NaOH X + Z + H2O
(3) Z + HCl T + NaCl
Biết X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ và phân tử không có nhóm -CH3. Cho các phát biểu sau:
(a) Phân tử chất E chứa đồng thời nhóm -OH và nhóm -COOH.
(b) Nhiệt độ sôi của chất X nhỏ hơn nhiệt độ sôi của ancol etylic.
(c) Chất Z có số nguyên tử cacbon bằng với số nguyên tử natri.
(d) Trong phòng thí nghiệm, chất Y được dùng trực tiếp điều chế khí metan.
(e) 1 mol chất T tác dụng với Na dư, thu được tối đa 1 mol khí H2.
Số phát biểu đúng là
Chọn D.
E là HCOO-CH2-CH2-OH và F là HO-CH2-CH2-OOC-COOH
X là C2H4(OH)2, Y là HCOONa, Z là (COONa)2 và T là (COOH)2
(a) Sai, phân tử chất E chứa đồng thời nhóm -OH và nhóm -COOH.
(b) Sai, nhiệt độ sôi của chất X lớn hơn nhiệt độ sôi của C2H5OH.
(c) Đúng.
(d) Sai, trong phòng thí nghiệm, khí CH4 được điều chế từ CH3COONa.
(e) Đúng.