Hòa tan hết 31,36 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và NaNO3, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm CO2, NO, N2, H2) có khối lượng 5,14 gam và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,285 mol NaOH, thu được 46,54 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc). Nếu cho Z tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được 166,595 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X là
nH2SO4 = nBaSO4 = 0,715
Z + NaOH —> Dung dịch chứa SO42- (0,715), bảo toàn điện tích —> nNa+ = 1,43
Bảo toàn Na —> nNaNO3 = 1,43 – 1,285 = 0,145
nNH4+ = nNH3 = 0,025
Đặt nH2 = a, bảo toàn H —> nH2O = 0,665 – a
nOH- trong ↓ = 1,285 – 0,025 = 1,26
—> m kim loại trong ↓ = 46,54 – 1,26.17 = 25,12
Bảo toàn khối lượng:
31,36 + 0,715.98 + 0,145.85 = 25,12 + 0,715.96 + 0,145.23 + 0,025.18 + 5,14 + 18(0,665 – a)
—> a = 0,05
X gồm kim loại (25,12 gam), O (b mol) và CO2 (c mol)
—> mX = 25,12 + 16b + 44c = 31,36 (1)
nY = nNO + nN2 + c + 0,05 = 0,2
mY = 30nNO + 28nN2 + 44c + 2.0,05 = 5,14
—> nNO = 0,42 – 8c
và nN2 = 7c – 0,27
Bảo toàn N —> (0,42 – 8c) + 2(7c – 0,27) + 0,025 = 0,145 (2)
(1)(2) —> b = 0,28 và c = 0,04
Bảo toàn O: 4nFe3O4 + 3nFeCO3 = b + 2c
—> nFe3O4 = 0,06
—> %Fe3O4 = 44,39%
Chọn C
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Hấp thụ 8,96 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa Ca(OH)2 1M và NaOH 0,5M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là:
Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là:
Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam este X, sau phản ứng thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam nước. Công thức cấu tạo nào dưới đây phù hợp với X?
Xà phòng hoá hoàn toàn 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,775M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
Thổi một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp Fe3O4 và CuO nung nóng thu được 2,32 gam hỗn hợp rắn. Toàn bộ khí thoát ra cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của m là:
Khi phân tích một loại chất béo (kí hiệu là X) chứa đồng thời các triglixerit và axit béo tự do (không có tạp chất khác) thấy oxi chiếm 10,88% theo khối lượng. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH dư đun nóng, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 51,65 gam hỗn hợp các muối C17H35COONa, C17H33COONa, C17H31COONa và 5,06 gam glixerol. Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với y mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của y là:
Cho m gam hỗn hợp Al; Fe; Zn vào dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí (đktc) và 39,5 gam muối. Giá trị của m là
Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra
Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml CH3CH(CH3)CH2CH2OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 – 6 phút ở 65 – 70°C.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Ngâm một lá Fe trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian phản ứng lấy lá Fe ra rửa nhẹ làm khô, đem cân thấy khối lượng tăng thêm 1,6 gam. Khối lượng Cu bám trên lá Fe là bao nhiêu gam?
Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn cách điều chế Ag từ AgNO3 theo phương pháp thuỷ luyện?
Đun nóng triglixerit (chất béo) trong dung dịch NaOH dư đến phản ứng hoàn toàn luôn thu được chất nào sau đây?