Thi Online (2023) Đề thi thử Hóa THPT Đoàn Thị Điểm, Hà Nội (Lần 1) có đáp án
Thi Online (2023) Đề thi thử Hóa THPT Đoàn Thị Điểm, Hà Nội (Lần 1) có đáp án
-
303 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Trong tự nhiên, caxi sunphat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
Chọn B
Câu 4:
Đun nóng 8,55 gam một cacbohiđrat X với dung dịch HCl đến phản ứng hoàn toàn. Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 sau phản ứng thu được 10,8 gam Ag. X có thể là chất nào sau đây?
nAg = 0,1 —> nY = 0,05 (Y là tổng số mol các chất tham gia tráng gương)
Phản ứng: X + ?H2O —> kY
—> nX = 0,05/k —> MX = 171k
Chọn k = 2, MX = 342: X là saccarozơ.
Chọn C
Câu 5:
Ngâm một lá Fe trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian phản ứng lấy lá Fe ra rửa nhẹ làm khô, đem cân thấy khối lượng tăng thêm 1,6 gam. Khối lượng Cu bám trên lá Fe là bao nhiêu gam?
Fe + CuSO4 —> Cu + FeSO4
—> nFe phản ứng = nCu = x
Δm = 64x – 56x = 1,6
—> x = 0,2 —> mCu = 12,8 gam
Chọn A
Câu 8:
Hỗn hợp X gòm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,4 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Hai chất là (CH3-NH3)2CO3 a mol và C2H5-NH3NO3 b mol.
→ mhh = 124a + 108b = 3,4
Và n khí = 2a + b = 0,04
→ a = 0,01 và b = 0,02
→ Muối khan mNa2CO3 + mNaNO3 = 2,76 gam
Chọn A
Câu 9:
Cho dãy các chất sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, metyl fomat, xenlulozơ. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là
Các chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là: glucozơ, fructozơ, metyl fomat.
Chọn C
Câu 11:
Cho m gam hỗn hợp Al; Fe; Zn vào dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí (đktc) và 39,5 gam muối. Giá trị của m là
nH2 = 0,3 —> nCl- trong muối = 0,6
m kim loại = m muối – mCl- trong muối = 18,2
Chọn C
Câu 12:
Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là:
H2 chỉ khử được oxit những kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa —> Sản phẩm rắn là Cu, Fe, Zn, MgO.
Chọn C
Câu 13:
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO (oxi chiếm 8,75% về khối lượng) vào nước, thu được 400 ml dung dịch Y và 1,568 lít H2 (đktc). Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M, thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
nHCl = 0,04 và nH2SO4 = 0,03 —> nH+ = 0,1
pH = 13 —> [OH-] dư = 0,1 —> nOH- dư = 0,04
—> nOH- ban đầu = 0,1 + 0,04 = 0,14
—> nOH- trong Y = 0,28
nOH- = 2nH2 + 2nO —> nO = 0,07
—> mX = mO/8,75% = 12,8 gam
Chọn D
Câu 14:
Trung hòa 11,8 gam một amin đơn chức cần vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là:
Amin đơn chức nên nAmin = nHCl = 0,2
—> M amin = 59: C3H9N
Chọn A
Câu 16:
Để bảo vệ con người khỏi sự ô nhiễm không khí, một công ty của Anh đã cho ra đời sản phẩm khẩu trang khá đặc biệt, không những có thể lọc sạch bụi mà còn có thể loại bỏ đến 99% các virus, vi khuẩn và khí ô nhiễm. Theo em trong loại khẩu trang này có chứa chất nào trong số các chất sau?
Chọn B
Câu 17:
Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là
Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là điện phân CaCl2 nóng chảy:
CaCl2 điện phân nóng chảy —> Ca + Cl2
Chọn A
Câu 19:
Đun nóng triglixerit (chất béo) trong dung dịch NaOH dư đến phản ứng hoàn toàn luôn thu được chất nào sau đây?
Chọn D
Câu 20:
Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra
Trong phản ứng xảy ra Sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+ vì số oxi hóa của Fe tăng từ 0 lên +2 và số oxi hóa của Cu giảm từ +2 xuống 0
Chọn D
Câu 21:
Khi phân tích một loại chất béo (kí hiệu là X) chứa đồng thời các triglixerit và axit béo tự do (không có tạp chất khác) thấy oxi chiếm 10,88% theo khối lượng. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH dư đun nóng, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 51,65 gam hỗn hợp các muối C17H35COONa, C17H33COONa, C17H31COONa và 5,06 gam glixerol. Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với y mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của y là:
nNaOH = a; nH2O = b; nC3H5(OH)3 = 0,055
—> a = b + 0,055.3
nO(X) = 2a, bảo toàn khối lượng:
16.2a/10,88% + 40a = 51,65 + 5,06 + 18b
—> a = 0,17; b = 0,005
Muối dạng C17HxCOONa (0,17 mol)
—> M muối = x + 271 = 51,65/0,17 —> x = 558/17
k của gốc C17Hx = (17.2 + 1 – x)/2 = 37/34
—> nBr2 = 0,17k = 0,185
Chọn A
Câu 22:
Khi clo hoá PVC ta thu được một loại tơ clorin có chứa 66,77% clo về khối lượng. Hỏi trung bình một phân tử clo tác dụng với bao nhiêu mắt xích PVC?
Trung bình k mắt xích phản ứng với 1Cl2:
C2kH3kClk + Cl2 —> C2kH3k-1Clk+1 + HCl
—> %Cl = 35,5(k + 1)/(62,5k + 34,5) = 66,77%
—> k = 2
Chọn B
Câu 23:
Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml CH3CH(CH3)CH2CH2OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 – 6 phút ở 65 – 70°C.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sai, sản phẩm este không tan nên có phân lớp.
B. Sai, thêm NaCl bão hòa để sản phẩm tách ra hoàn toàn.
C. Sai, H2SO4 có vai trò xúc tác và giữ H2O làm cân bằng dịch sang chiều tạo este.
D. Đúng, phản ứng este hóa thuận nghịch nên các chất tham gia đều còn dư.
Chọn D
Câu 24:
Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam este X, sau phản ứng thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam nước. Công thức cấu tạo nào dưới đây phù hợp với X?
nCO2 = nH2O = 0,2 —> X là este no, đơn chức, mạch hở.
nX = (mX – mC – mH)/32 = 0,05
—> Số C = nCO2/nX = 4: X là C4H8O2 -® Công thức CH3COOC2H5 là phù hợp.
Chọn A
Câu 25:
Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C4H8O2 là:
Axit:
CH3-CH2-CH2-COOH
(CH3)2CH-COOH
Este:
HCOO-CH2-CH2-CH3
HCOO-CH(CH3)2
CH3-COO-CH2-CH3
CH3-CH2-COO-CH3
Chọn C
Câu 26:
Chất nào sau đây có tính bazơ mạnh hơn C2H5NH2?
CH3NHCH3 có tính bazơ mạnh hơn C2H5NH2 vì chúng đều là amin no, cùng C nhưng CH3NHCH3 bậc 2 còn C2H5NH2 bậc 1.
Chọn B
Câu 27:
Hòa tan hết 31,36 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và NaNO3, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm CO2, NO, N2, H2) có khối lượng 5,14 gam và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,285 mol NaOH, thu được 46,54 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc). Nếu cho Z tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được 166,595 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X là
nH2SO4 = nBaSO4 = 0,715
Z + NaOH —> Dung dịch chứa SO42- (0,715), bảo toàn điện tích —> nNa+ = 1,43
Bảo toàn Na —> nNaNO3 = 1,43 – 1,285 = 0,145
nNH4+ = nNH3 = 0,025
Đặt nH2 = a, bảo toàn H —> nH2O = 0,665 – a
nOH- trong ↓ = 1,285 – 0,025 = 1,26
—> m kim loại trong ↓ = 46,54 – 1,26.17 = 25,12
Bảo toàn khối lượng:
31,36 + 0,715.98 + 0,145.85 = 25,12 + 0,715.96 + 0,145.23 + 0,025.18 + 5,14 + 18(0,665 – a)
—> a = 0,05
X gồm kim loại (25,12 gam), O (b mol) và CO2 (c mol)
—> mX = 25,12 + 16b + 44c = 31,36 (1)
nY = nNO + nN2 + c + 0,05 = 0,2
mY = 30nNO + 28nN2 + 44c + 2.0,05 = 5,14
—> nNO = 0,42 – 8c
và nN2 = 7c – 0,27
Bảo toàn N —> (0,42 – 8c) + 2(7c – 0,27) + 0,025 = 0,145 (2)
(1)(2) —> b = 0,28 và c = 0,04
Bảo toàn O: 4nFe3O4 + 3nFeCO3 = b + 2c
—> nFe3O4 = 0,06
—> %Fe3O4 = 44,39%
Chọn C
Câu 28:
Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn cách điều chế Ag từ AgNO3 theo phương pháp thuỷ luyện?
Phương pháp thủy luyện có thể dùng kim loại có tính khử mạnh hơn Ag để khử ion Ag+ trong nước —> A là phương pháp thuỷ luyện.
Chọn A
Câu 30:
Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hoá?
Ăn mòn điện hóa xuất hiện khi có cặp điện cực, tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với môi trường điện li.
—> Chọn A:
Zn + Cu2+ —> Cu + Zn2+
Cu sinh ra bám vào Zn tạo cặp điện cực Zn-Cu
Chọn A
Câu 31:
Hấp thụ 8,96 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa Ca(OH)2 1M và NaOH 0,5M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là:
nCa(OH)2 = 0,2; nNaOH = 0,1 —> nOH- = 0,5
nCO2 = 0,4 —> nOH-/nCO2 = 1,25
—> Tạo CO32- (x) và HCO3- (y)
—> x + y = 0,4 và 2x + y = 0,5
—> x = 0,1; y = 0,3
nCO32- = 0,1; nCa2+ = 0,2 —> nCaCO3 = 0,1
—> mCaCO3 = 10 gam
Chọn A
Câu 33:
Có 3 kim loại phản ứng:
M + Pb(NO3)2 —> M(NO3)2 + Pb
(Trong đó M là Ni, Fe, Zn)
Chọn C
Câu 35:
Xà phòng hoá hoàn toàn 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,775M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
CH3COOC2H5 + NaOH —> CH3COONa + C2H5OH
nCH3COOC2H5 = 0,1; nNaOH = 0,155
—> Chất rắn gồm CH3COONa (0,1) và NaOH dư (0,055)
—> m rắn = 10,4 gam
Chọn D
Câu 36:
Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng bạc thu được tối đa là
nAg = 2nC6H12O6 = 0,3
—> mAg = 32,4 gam
Chọn C
Câu 38:
Thổi một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp Fe3O4 và CuO nung nóng thu được 2,32 gam hỗn hợp rắn. Toàn bộ khí thoát ra cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của m là:
Ca(OH)2 dư nên nCO2 = nCaCO3 = 0,05
-® nO bị lấy = nCO2 = 0,05
—> m = 2,32 + mO = 3,12 gam
Chọn A
Câu 39:
Cho 3,75 gam amino axit X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 4,85 gam muối. Công thức của X là :
nNaOH = (4,85 – 3,75)/22 = 0,05
X dạng R(COOH)r (0,05/r mol)
—> MX = R + 45r = 3,75r/0,05
—> R = 30r
—> r = 1, R = 30: NH2-CH2-COOH
Chọn C
Câu 40:
Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là
nC6H7O2(ONO2)3 = 0,1 kmol
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 —> [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
—> nHNO3 = 0,3 kmol
—> mHNO3 = 0,3.63/90% = 21 kg
Chọn D