Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư.
(b) Cho CrO3 tác dụng với dung dịch NaOH dư.
(c) Cho NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(d) Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch KHSO4.
(đ) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa 3 chất tan là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Chọn A
(a) Cu + FeCl3 dư → CuCl2 + FeCl2
(3 chất tan là CuCl2, FeCl2, FeCl3 dư)
(b) CrO3 + NaOH dư → Na2CrO4 + H2O
(2 chất tan là Na2CrO4, NaOH dư)
(c) NaOH dư + Ca(HCO3)2 → CaCO3 + Na2CO3 + H2O
(2 chất tan là Na2CO3, NaOH dư)
(d) BaCl2 dư + KHSO4 → BaSO4 + KCl + HCl
(3 chất tan là KCl, HCl, BaCl2 dư)
(đ) NaAlO2 + HCl dư → NaCl + AlCl3 + H2O
(3 chất tan là NaCl, AlCl3, HCl dư)
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Theo tiêu chuẩn Việt Nam, hàm lượng xianua trong nước thải của các nhà máy phải xử lí trong khoảng 0,05-0,2 mg/lít trước khi thải ra môi trường. Phân tích một mẫu nước thải của một nhà máy người ta đo được hàm lượng ion xianua là 97,62 mg/lít. Để làm giảm hàm lượng xianua đến 0,12 mg/lít người ta sục khí clo vào nước thải trong môi trường có pH = 9. Khi đó xianua chuyển thành nitơ không độc theo phản ứng:
CN- + OH- + Cl2 → CO2 + Cl- + H2O + N2.
Thể tích clo (ở đktc) cần thiết để xử lí xianua trong 1000 m³ nước thải trên là
Một loại xăng có chứa 4 ankan với thành phần về số mol như sau: 10% heptan, 50% octan, 30% nonan và 10% đecan. Nếu một xe máy chạy 100 km tiêu thụ hết 2,0 kg loại xăng nói trên thì lượng nhiệt tỏa ra môi trường là x kJ và thể tích khí cacbonic sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn là y lít. Biết khi đốt cháy hoàn toàn 1,0 mol loại xăng trên giải phóng ra lượng nhiệt là 5337,8 kJ và hiệu suất sử dụng nhiệt của xe máy là 40% còn lại giải phóng ra môi trường dưới dạng nhiệt. Giá trị của x và y lần lượt là
Đốt cháy 3,36 gam kim loại Mg trong khí Cl2 thu được chất rắn X. Hòa tan hết X trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch Y chứa m gam muối và 0,04 mol khí H2. Giá trị của m là
Hỗn hợp E chứa ba este thuần chức X, Y, Z (trong đó MX < MY < MZ; đều mạch hở, phân nhánh, được tạo bởi từ các ancol no, đơn chức). Hiđro hóa hoàn toàn 9,6 gam E cần dùng 0,015 mol H2 (xúc tác Ni, t°) thu được hỗn hợp F gồm một este đơn chức và một este hai chức. Đun nóng toàn bộ F với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa các muối và 4,68 gam hỗn hợp gồm các ancol. Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng 0,2175 mol O2, thu được CO2, H2O và 8,28 gam K2CO3. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
Cho E (C2H4O2) và F (C6H8O6) là các chất hữu cơ mạch hở (trong phân tử E, F chỉ chứa một loại nhóm chức). Thực hiện các chuyển hóa sau:
(1) E + NaOH → X + Y
(2) F + NaOH → X + Y + Z
(3) X + HCl → T + NaCl
Biết X, Y, Z và T là các chất hữu cơ. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất Z là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(b) Chất F là este của glixerol với axit cacboxylic.
(c) Từ chất Y có thể điều chế trực tiếp được CH3COOH.
(d) Chất T được sử dụng để điều chế khí CO trong phòng thí nghiệm.
(đ) Hai chất E và F đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu sai làHỗn hợp X gồm axit panmitic, axit oleic và triglixerit Y. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch Z chứa NaOH 0,5M và KOH 1,5M đun nóng, thu được dung dịch T. Cô cạn T chỉ thu được 178,68 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì cần vừa đủ 14,775 mol O2, thu được H2O và 10,41 mol CO2. Khối lượng của Y có trong m gam X là
Cho sơ đồ các phản ứng sau:
(1) Al2O3 + X → Y + H2O
(2) KHSO4 + Y + H2O → Z + T
(3) KHSO4 + Y → G + T + H2O
Các chất Z và G thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
Đun nóng m gam hỗn hợp gồm bột kim loại Al và hai oxit sắt trong khí trơ thu được hỗn hợp rắn X (oxi chiếm 20,216% về khối lượng của X). Chia X thành hai phần. Phần 1 phản ứng hết với 250 ml dung dịch KOH 1M thu được 0,075 mol khí H2 và dung dịch chứa 23,45 gam hai chất tan. Phần 2 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch Y chứa các muối trung hòa và 0,975 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Dung dịch Y hòa tan tối đa 42,3 gam Mg. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) thu được H2O, 0,3 mol CO2 và 0,05 mol khí N2. Mặt khác, cho m gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là
Cho các nhận định sau:
(a) Giá trị của b là 7720.
(b) Tỉ lệ mol CuSO4 : KCl trong X là 2 : 5.
(c) Khối lượng muối có trong X bằng 27,7 gam.
(d) Tại thời điểm c giây, tổng khối lượng dung dịch giảm 21 gam.
(đ) Tại thời điểm 2a giây, tổng thể tích khí thoát ra ở hai điện cực là 5,376 lít (đktc).
Số nhận định đúng là
Thủy phân 5,13 gam saccarozơ với hiệu suất a%, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,184 gam Ag. Giá trị của a là
Cho m gam kim loại Fe tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam kim loại Cu. Giá trị của m là