IMG-LOGO

Câu hỏi:

23/07/2024 135

Một nhóm các nhà khoa học thực hiện lại thí nghiệm của Meselson và Stahl (1958) để nghiên cứu mô hình nhân đôi của ADN. Họ đã nuôi vi khuẩn E. coli trong môi trường chỉ có nitơ đồng vị nặng (N15), sau đó chuyển sang môi trường chỉ có nitơ đồng vị nhẹ (N14), tách ADN sau mỗi thế hệ và ly tâm. Kết quả thu được các băng ADN có trọng lượng và tỷ lệ khác nhau như hình sau:

Một nhóm các nhà khoa học thực hiện lại thí nghiệm của Meselson và Stahl (1958) để nghiên cứu mô hình nhân đôi của ADN. Họ đã nuôi vi khuẩn E. coli trong môi trường chỉ có nitơ đồng vị nặng (N15), sau đó chuyển sang môi trường chỉ có nitơ đồng vị nhẹ (N14), tách ADN sau mỗi thế hệ và ly tâm. Kết quả thu được các băng ADN có trọng lượng và tỷ lệ khác nhau như hình sau:   I. Ở thế hệ thứ tư, người ta thu được kết quả thí nghiệm băng B và băng C lần lượt là 12,5% và 87,5%. II. Thí nghiệm trên chứng minh được quá trình nhân đôi ADN thực hiện theo nguyên tắc bán bảo toàn. III. Tiếp tục thí nghiệm, đến thế hệ thứ 6 băng B hoàn toàn biến mất. IV. Ở thế hệ thứ 5, người ta chuyển sang môi trường N15 thì sau phải sau 2 thế hệ tiếp theo băng A mới xuất hiện trở lại. 	A. 1. 	B. 2. 	C. 3. 	D. 4. (ảnh 1)

I. Ở thế hệ thứ tư, người ta thu được kết quả thí nghiệm băng B và băng C lần lượt là 12,5% và 87,5%.

II. Thí nghiệm trên chứng minh được quá trình nhân đôi ADN thực hiện theo nguyên tắc bán bảo toàn.

III. Tiếp tục thí nghiệm, đến thế hệ thứ 6 băng B hoàn toàn biến mất.

IV. Ở thế hệ thứ 5, người ta chuyển sang môi trường N15 thì sau phải sau 2 thế hệ tiếp theo băng A mới xuất hiện trở lại.

A. 1

B. 2

Đáp án chính xác

C. 3

D. 4

 Xem lời giải

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Vận dụng kiến thức đã học về đặc điểm của quá trình nhân đôi ADN.

Quá trình nhân đôi ADN tuân theo nguyên tắc bán bảo toàn, tức là ADN mới được tổng hợp có một mạch là mạch từ ADN ban đầu và một mạch mới được tổng hợp.

Cách giải:

Giả sử số phân tử ADN ban đầu trong môi trường chứa N15 là .

I đúng. Sau 4 thế hệ, tổng số phân tử ADN trong ống nghiệm là: x . 24 = 16

Trong đó, số phân tử ADN chứa mạch N15 là 2.

Số phân tử ADN chỉ chứa mạch N14 là 14.

→ Tỉ lệ băng B (phân tử ADN chứa N15 và N14) là: 2/16 = 12,5%.

II đúng.

III sai. Băng B sẽ không bao giờ biến mất vì phân tử ADN ban đầu có 2 mạch N15 nên dù sau m thế hệ, số phân tử ADN chứa mạch N15 vẫn là 2.

IV sai, vì nếu chuyển sang môi trường N15 từ thế hệ thứ 5 thì chỉ cần sau 1 thế hệ, phân tử ADN chứa cả 2 mạch N15 sẽ xuất hiện.

Chọn B.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Hình dưới đây thể hiện một nhóm gồm 7 tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBb đang ở kì giữa và kì cuối giảm phân I theo 3 trường hợp; trong đó có 4 tế bào diễn ra theo trường hợp 1; 1 tế bào diễn ra theo trường hợp 2; 2 tế bào diễn ra theo trường hợp 3; các giai đoạn còn lại của giảm phân diễn ra bình thường. Trong số các giao tử tạo ra khi kết thúc giảm phân, loại giao tử dạng (n – 1) chiếm tỉ lệ bằng

Hình dưới đây thể hiện một nhóm gồm 7 tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBb đang ở kì giữa và kì cuối giảm phân I theo 3 trường hợp; trong đó có 4 tế bào diễn ra theo trường hợp 1; 1 tế bào diễn ra theo trường hợp 2; 2 tế bào diễn ra theo trường hợp 3; các giai đoạn còn lại của giảm phân diễn ra bình thường. Trong số các giao tử tạo ra khi kết thúc giảm phân, loại giao tử dạng (n – 1) chiếm tỉ lệ bằng   	A. 1/5. 	B. 1/7. 	C. 1/14. 	D. 2/7. (ảnh 1)

Xem đáp án » 22/03/2024 289

Câu 2:

Trong quá trình tiến hóa của sự sống, protein được hình thành từ chất vô cơ ở giai đoạn

Xem đáp án » 22/03/2024 130

Câu 3:

Khi theo dõi tính trạng màu mắt ở ruồi giấm, Moocgan đã làm thí nghiệm như sau:

Phép lai thuận

Phép lai nghịch

Pt/c: ♀ Mắt đỏ × ♂ Mắt trắng

Pt/c: ♀ Mắt trắng × ♂ Mắt đỏ

F1: 100% ♂,♀ mắt đỏ

F1: 100% ♀ mắt đỏ : 100% ♂ mắt trắng

F2: 100% ♀ mắt đỏ : 50% ♂ mắt đỏ; 50% ♂ mắt trắng

F2: 50% ♀ mắt đỏ : 50% ♀ mắt trắng : 50% ♂mắt đỏ : 50% ♂ mắt trắng.

Kết luận đúng về gen quy định tính trạng màu mắt là

Xem đáp án » 22/03/2024 103

Câu 4:

Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen ở P là: 0,2AA + 0,4Aa + 0,4aa = 1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen Aa của quần thể này ở F1 bằng

Xem đáp án » 22/03/2024 86

Câu 5:

Ở loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 14, một cơ thể có số NST trong nhân tế bào sinh dưỡng bằng 15. Cơ thể này là thể đột biến dạng

Xem đáp án » 22/03/2024 82

Câu 6:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, đột biến xảy ra tại vị trí nào sau đây của opêron thì quá trình phiên mã của các gen cấu trúc Z, Y, A có thể không diễn ra ngay cả khi có lactozo trong môi trường?

Xem đáp án » 22/03/2024 80

Câu 7:

Khi nói về chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở môi trường nước, cá xương là nhóm trao đổi khí hiệu quả nhất.

II. Ở thú, máu trong các động mạch đều là máu đỏ tươi.

III. Tất cả các động vật có túi tiêu hóa đều tiêu hóa ngoại bào và nội bào.

IV. Tất cả các loài có hệ tuần hoàn hở đều thực hiện trao đổi khí bằng ống khí.

Xem đáp án » 22/03/2024 66

Câu 8:

Cơ thể có kiểu gen AaBbDd tạo giao tử loại ABD chiếm tỉ lệ bằng

Xem đáp án » 22/03/2024 64

Câu 9:

Quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền?

Xem đáp án » 22/03/2024 64

Câu 10:

Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,25 AA : 0,50 Aa : 0,25 aa. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án » 22/03/2024 63

Câu 11:

Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?

Xem đáp án » 22/03/2024 62

Câu 12:

Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1: 1?

Xem đáp án » 22/03/2024 57

Câu 13:

Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án » 22/03/2024 55

Câu 14:

Một NST có trình tự các gen là ABCDE*GHIK bị đột biến, NST sau đột biến có trình tự gen ABE*GHIK. NST trên đã bị đột biến cấu trúc dạng

Xem đáp án » 22/03/2024 53

Câu 15:

Xác voi Mamut được bảo quản gần như nguyên vẹn trong các lớp băng là bằng chứng tiến hoá nào sau đây?

Xem đáp án » 22/03/2024 52

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »