IMG-LOGO

Câu hỏi:

22/03/2024 14

Ở loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 14, một cơ thể có số NST trong nhân tế bào sinh dưỡng bằng 15. Cơ thể này là thể đột biến dạng

A. thể ba.   

Đáp án chính xác

B. thể tứ bội.

C. thể tam bội.

D. thể một.

 Xem lời giải

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Vận dụng kiến thức đã học về đặc điểm của các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể.

Cách giải:

Số lượng nhiễm sắc thể trong nhân tế bào là 15, tương đương với (2n + 1) → Cơ thể này là thể đột biến dạng thể ba.

Chọn A.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 200k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Hình dưới đây thể hiện một nhóm gồm 7 tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBb đang ở kì giữa và kì cuối giảm phân I theo 3 trường hợp; trong đó có 4 tế bào diễn ra theo trường hợp 1; 1 tế bào diễn ra theo trường hợp 2; 2 tế bào diễn ra theo trường hợp 3; các giai đoạn còn lại của giảm phân diễn ra bình thường. Trong số các giao tử tạo ra khi kết thúc giảm phân, loại giao tử dạng (n – 1) chiếm tỉ lệ bằng

Hình dưới đây thể hiện một nhóm gồm 7 tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBb đang ở kì giữa và kì cuối giảm phân I theo 3 trường hợp; trong đó có 4 tế bào diễn ra theo trường hợp 1; 1 tế bào diễn ra theo trường hợp 2; 2 tế bào diễn ra theo trường hợp 3; các giai đoạn còn lại của giảm phân diễn ra bình thường. Trong số các giao tử tạo ra khi kết thúc giảm phân, loại giao tử dạng (n – 1) chiếm tỉ lệ bằng   	A. 1/5. 	B. 1/7. 	C. 1/14. 	D. 2/7. (ảnh 1)

Xem đáp án » 22/03/2024 57

Câu 2:

Một nhóm các nhà khoa học thực hiện lại thí nghiệm của Meselson và Stahl (1958) để nghiên cứu mô hình nhân đôi của ADN. Họ đã nuôi vi khuẩn E. coli trong môi trường chỉ có nitơ đồng vị nặng (N15), sau đó chuyển sang môi trường chỉ có nitơ đồng vị nhẹ (N14), tách ADN sau mỗi thế hệ và ly tâm. Kết quả thu được các băng ADN có trọng lượng và tỷ lệ khác nhau như hình sau:

Một nhóm các nhà khoa học thực hiện lại thí nghiệm của Meselson và Stahl (1958) để nghiên cứu mô hình nhân đôi của ADN. Họ đã nuôi vi khuẩn E. coli trong môi trường chỉ có nitơ đồng vị nặng (N15), sau đó chuyển sang môi trường chỉ có nitơ đồng vị nhẹ (N14), tách ADN sau mỗi thế hệ và ly tâm. Kết quả thu được các băng ADN có trọng lượng và tỷ lệ khác nhau như hình sau:   I. Ở thế hệ thứ tư, người ta thu được kết quả thí nghiệm băng B và băng C lần lượt là 12,5% và 87,5%. II. Thí nghiệm trên chứng minh được quá trình nhân đôi ADN thực hiện theo nguyên tắc bán bảo toàn. III. Tiếp tục thí nghiệm, đến thế hệ thứ 6 băng B hoàn toàn biến mất. IV. Ở thế hệ thứ 5, người ta chuyển sang môi trường N15 thì sau phải sau 2 thế hệ tiếp theo băng A mới xuất hiện trở lại. 	A. 1. 	B. 2. 	C. 3. 	D. 4. (ảnh 1)

I. Ở thế hệ thứ tư, người ta thu được kết quả thí nghiệm băng B và băng C lần lượt là 12,5% và 87,5%.

II. Thí nghiệm trên chứng minh được quá trình nhân đôi ADN thực hiện theo nguyên tắc bán bảo toàn.

III. Tiếp tục thí nghiệm, đến thế hệ thứ 6 băng B hoàn toàn biến mất.

IV. Ở thế hệ thứ 5, người ta chuyển sang môi trường N15 thì sau phải sau 2 thế hệ tiếp theo băng A mới xuất hiện trở lại.

Xem đáp án » 22/03/2024 40

Câu 3:

Cơ thể có kiểu gen AaBbDd tạo giao tử loại ABD chiếm tỉ lệ bằng

Xem đáp án » 22/03/2024 28

Câu 4:

Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen ở P là: 0,2AA + 0,4Aa + 0,4aa = 1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen Aa của quần thể này ở F1 bằng

Xem đáp án » 22/03/2024 25

Câu 5:

Khi nói về chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở môi trường nước, cá xương là nhóm trao đổi khí hiệu quả nhất.

II. Ở thú, máu trong các động mạch đều là máu đỏ tươi.

III. Tất cả các động vật có túi tiêu hóa đều tiêu hóa ngoại bào và nội bào.

IV. Tất cả các loài có hệ tuần hoàn hở đều thực hiện trao đổi khí bằng ống khí.

Xem đáp án » 22/03/2024 23

Câu 6:

Khi theo dõi tính trạng màu mắt ở ruồi giấm, Moocgan đã làm thí nghiệm như sau:

Phép lai thuận

Phép lai nghịch

Pt/c: ♀ Mắt đỏ × ♂ Mắt trắng

Pt/c: ♀ Mắt trắng × ♂ Mắt đỏ

F1: 100% ♂,♀ mắt đỏ

F1: 100% ♀ mắt đỏ : 100% ♂ mắt trắng

F2: 100% ♀ mắt đỏ : 50% ♂ mắt đỏ; 50% ♂ mắt trắng

F2: 50% ♀ mắt đỏ : 50% ♀ mắt trắng : 50% ♂mắt đỏ : 50% ♂ mắt trắng.

Kết luận đúng về gen quy định tính trạng màu mắt là

Xem đáp án » 22/03/2024 23

Câu 7:

Ở một loài thú, lai con cái lông đen với con đực lông trắng thu được F1: 100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 có 9 con lông đen : 6 con lông vàng : 1 con lông trắng, lông trắng chỉ có ở con đực. Các con lông đen ở F2 giao phối với nhau thu được F3. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Các cá thể cái lông vàng ở F3 chiếm tỉ lệ bằng 1/18.

II. Trong tổng số các con đực ở F3, đực lông đen chiếm tỉ lệ bằng 1/3.

III. F3 có tất cả 12 loại kiểu gen quy định kiểu hình lông đen.

IV. Tỉ lệ kiểu hình màu lông ở F3 là 56 lông đen : 15 lông vàng : 1 lông trắng.

Xem đáp án » 22/03/2024 20

Câu 8:

Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1: 1?

Xem đáp án » 22/03/2024 20

Câu 9:

Có bao nhiêu nhân tố sau đây làm thay đổi tần số tương đối của các alen không theo hướng xác định?

I. Đột biến.

II. Chọn lọc tự nhiên.

III. Yếu tố ngẫu nhiên.

IV. Di – nhập gen.

Xem đáp án » 22/03/2024 19

Câu 10:

Trong quá trình tiến hóa của sự sống, protein được hình thành từ chất vô cơ ở giai đoạn

Xem đáp án » 22/03/2024 18

Câu 11:

Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 2/3. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là

Xem đáp án » 22/03/2024 18

Câu 12:

Trong một phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb), trong đó các gen trội là trội hoàn toàn và có hoán vị gen cả 2 bên với tần số bằng nhau, người ta thống kê kết quả kiểu hình ở F1 như sau:

- Kiểu hình A–B– có tỉ lệ lớn nhất.

- Tỉ lệ kiểu hình aabb nhiều hơn tỉ lệ kiểu hình A–bb là 7%.

Theo lý thuyết, trong số các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng?

I. Kiểu gen của bố và mẹ là ABab và tần số hoán vị gen f = 20%.

II. Số kiểu gen đồng hợp ở F1 nhiều hơn số kiểu gen dị hợp.

III. Kiểu hình (A–B–) chiếm tỉ lệ bằng 59%.

IV. F1 có 6 kiểu gen dị hợp.

V. Tổng tỷ lệ các kiểu gen dị hợp 1 cặp gen bằng tổng tỉ lệ các kiểu gen dị hợp hai cặp gen.

Xem đáp án » 22/03/2024 17

Câu 13:

Một NST có trình tự các gen là ABCDE*GHIK bị đột biến, NST sau đột biến có trình tự gen ABE*GHIK. NST trên đã bị đột biến cấu trúc dạng

Xem đáp án » 22/03/2024 17

Câu 14:

Xác voi Mamut được bảo quản gần như nguyên vẹn trong các lớp băng là bằng chứng tiến hoá nào sau đây?

Xem đáp án » 22/03/2024 17

Câu 15:

Thành tựu nào sau đây là của công nghệ chuyển gen?

Xem đáp án » 22/03/2024 17

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »