Cho các phát biểu sau:
(a) Peptit Gly-Ala-Val có đơn vị aminoaxit đầu N là Val.
(b) Hợp chất X có công thức phân tử C4H10O2 không thể là este.
(c) Dung dịch anilin phản ứng với dung dịch nước Br2 tạo thành kết tủa trắng.
(d) Thủy phân saccarozơ trong dung dịch kiềm, đun nóng sẽ thu được hai loại monosaccarit.
(đ) Thành phần nguyên tố của tơ visco không chứa nitơ.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
(a) Sai, peptit Gly-Ala-Val có đơn vị aminoaxit đầu N là Gly.
(b) Đúng, C4H10O2 có k = 0, trong khi este có k ≥ 1
(c) Đúng
(d) Sai, saccarozơ không bị thủy phân trong dung dịch kiềm.
(đ) Đúng
Chọn D
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Khí X có màu nâu đỏ, có mặt trong khí thải của các động cơ đốt trong. Khí X phát thải ra không khí là một trong những nguyên nhân chính gây ra hiện tượng mưa axit. Khí X là
Trong phản ứng của kim loại K với khí Cl2, một nguyên tử K nhường bao nhiêu electron?
Hòa tan hoàn toàn m gam Cu vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư, thu được 0,224 lít khí NO2. Giá trị của m là
Thủy phân hoàn toàn 4,80 gam HCOOCH3 bằng 100 ml dung dịch NaOH 1M (dư). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn gồm HCOONa và NaOH dư. Giá trị của m là
Cho 1,78 gam alanin vào 100 ml dung dịch HCl 0,3M thu được dung dịch X. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, làm bay hơi nước và HCl dư của dung dịch X, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Một loại bình gas 25 kg có khối lượng vỏ là 13 kg, khối lượng khí trong bình là 12 kg. Trong bình (tính theo khối lượng) có chứa 1,7% là etan, 96,8% là propan, còn lại là butan. Biết rằng khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol một số ankan bằng oxi dư sẽ tỏa ra nhiệt lượng như sau:
Chất |
Etan |
Propan |
Butan |
Nhiệt lượng (kJ) |
1560 |
2219 |
2877 |
Một gia đình sử dụng loại bình gas trên để đun nấu. Trung bình mỗi ngày gia đình đó cần tiêu thụ lượng nhiệt cho đun nấu là 12000 kJ. Hãy cho biết sau khoảng bao nhiêu ngày thì gia đình đó sử dụng hết bình gas trên?
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch nước vôi trong vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(b) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch chứa hỗn hợp CrCl3.
(c) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch BaCl2.
(d) Cho bột Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(đ) Cho dung dịch H3PO4 vào dung dịch AgNO3.
Số thí nghiệm thu được sản phẩm có chất kết tủa là
Phèn chua thường được sử dụng để làm trong nước sinh hoạt (như nước giếng,…). Khi cho phèn chua vào nước thấy xuất hiện kết tủa keo trắng sẽ kéo các chất lơ lửng trong nước lắng xuống. Kết tủa keo trắng đó là
Hòa tan 21,76 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 vào 105,84 gam dung dịch HNO3 50%, thu được dung dịch Y và khí Z (gồm NO và NO2). Cho 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,8M và KOH 1M vào lượng dung dịch Y ở trên. Sau khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn T và dung dịch Q. Nung nóng toàn bộ T trong điều kiện có mặt oxi thu được 23,2 gam chất rắn N (gồm CuO và Fe2O3). Cô cạn dung dịch Q để làm bay hơi nước thu được 78,2 gam chất rắn M khan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị nồng độ phần trăm của muối Fe(NO3)3 trong dung dịch Y gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho sơ đồ các phản ứng sau:
(1) X + 10X1 (t°) → 2X2↑ + 4Na2SO4 + 2X3 + 30H2O
(2) X3 + CO2 + 2H2O → X4 + X5↓
(3) 2X5 (t°) → Al2O3 + 3H2O
(4) X4 + X1 → X6 + H2O
Các chất X1, X3 và X6 thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
Cho 0,78 gam bột Zn vào dung dịch CuSO4 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Cu. Giá trị của m là