Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Cu và các oxit sắt trong 500 ml dung dịch HCl 2M (dùng dư), thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện không đổi, quá trình điện phân được ghi nhận như sau:
- Sau thời gian t giây thì khối lượng catot bắt đầu tăng, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 4,26 gam so với dung dịch ban đầu.
- Sau thời gian 2t giây thì khí bắt đầu thoát ra ở catot.
- Sau thời gian 3,5t giấy thì khối lượng catot tăng 6,64 gam.
(Biết khí sinh ra không tan trong dung dịch và hiệu suất điện phân bằng 100%). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Sau t giây, catot bắt đầu tăng khi Fe3+ vừa bị điện phân hết và đến lượt Cu2+ bắt đầu bị điện phân.
Đặt nFe3+ = x → nCl2 = 0,5x = 4,26/71
→ x = 0,12
→ t giây ứng với ne = x = 0,12
Sau 2t có khí ở catot nên Cu2+ đã bị điện phân hết ở t giây thứ 2.
→ nCu2+ = x/2 = 0,06
Dung dịch X chứa Fe3+ (0,12), Cu2+ (0,06), Fe2+ (y), H+ (z) và Cl- (1)
Bảo toàn điện tích → 0,12.3 + 0,06.2 + 2y + z = 1 (1)
nFe2+ bị điện phân = (6,64 – 0,06.64)/56 = 0,05
Sau 3,5t giây (ứng với ne = 3,5.0,12 = 0,42), bảo toàn electron cho catot:
ne = 0,12 + 0,06.2 + z + 0,05.2 = 0,42 (2)
(1)(2) → y = 0,22; z = 0,08
Bảo toàn H → nH2O = 0,46
→ nO = 0,46
→ m = mFe + mCu + mO = 30,24
Chọn C
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Hiđro hóa hoàn toàn m gam chất béo X (xúc tác Ni, t°), thu được (m + 0,2) gam chất béo Y no. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 2,75 mol CO2 và 2,55 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch NaOH dư đun nóng, thu được a gam muối. Giá trị của a là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đốt dây sắt trong khí clo.
(2) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi).
(3) Cho FeO vào dung dịch HNO3 (loãng, dư).
(4) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư).
Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt(II)?
Trong điều kiện không có oxi, sắt phản ứng với chất nào sau đây sinh ra muối sắt(II)?
Cho 0,672 gam kim loại R (hóa trị II) tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư, thu được 2,268 gam Ag. Kim loại R là
Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3 cần dùng vừa đủ 4,48 lít CO (đktc). Mặt khác, để hòa tan hết X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
NPK là loại phân bón hóa học được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp. Để tiết kiệm chi phí, người dân có thể trộn các loại phân đơn (chỉ chứa một nguyên tố dinh dưỡng) với nhau để được NPK. Để thu được 100 kg phân NPK (16-16-8), người ta trộn lẫn x kg ure (độ dinh dưỡng là 46%), y kg supephotphat kép (độ dinh dưỡng là 40%), z kg phân kali đỏ (độ dinh dưỡng là 60%) và một lượng chất nền (không chứa nguyên tố dinh dưỡng). Tổng giá trị (x + y + z) là
Thủy phân 14,64 gam phenyl fomat trong dung dịch chứa 0,28 mol NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Khí thải của một nhà máy chế biến thức ăn gia súc có mùi trứng thối. Sục khí thải đó qua dung dịch Pb(NO3)2 thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Điều này chứng tỏ khí thải có chứa khí
Trung hòa 11,8 gam một amin đơn chức cần 200 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
Một mẫu khí gas X chứa hỗn hợp propan và butan. Cho các phản ứng:
C3H8 + 5O2 → 3CO2 + 4H2O (1)
C4H10 + 6,5O2 → 4CO2 + 5H2O (2)
Nhiệt tỏa ra của phản ứng (1) là 2220 kJ/mol, nhiệt lượng tỏa ra của phản ứng (2) là 2874 kJ/mol. Đốt cháy hoàn toàn 12 gam X tỏa ra nhiệt lượng 597,6 kJ. Tỉ lệ số mol của propan và butan trong X là
Cho kim loại Fe vào dung dịch nào sau đây thì xảy ra ăn mòn điện hóa học?