Một loại bình gas có khối lượng 13 kg chứa khí thiên nhiên có thành phần chính là khí metan, etan và một số thành phần khác, trong đó tỉ lệ thể tích của metan : etan là 85 : 15 (thành phần khác không đáng kể). Khi đốt cháy hoàn toàn, 1 mol metan cháy tỏa ra lượng nhiệt là 802 kJ và 1 mol etan cháy tỏa lượng nhiệt là 1428 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí gas trên của một hộ gia đình X là 10000 kJ/ngày, hiệu suất sử dụng nhiệt là 70%, giá của bình gas trên là 360 000 đồng. Số tiền một hộ gia đình X cần trả cho việc mua gas trong một tháng (30 ngày) gần nhất với giá trị nào sau đây?
Lượng gas sử dụng trong 1 tháng là CH4 (85a) và C2H6 (15a)
Bảo toàn năng lượng:
70%(802.85a + 1428.15a) = 10000.30
→ a = 4,7837
→ mGas = 16.85a + 30.15a = 8658,5 gam = 8,6585 kg
Số tiền cần phải chi = 8,6585.360000/13 ≈ 240000
Chọn A
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Nhu cầu dinh dưỡng cần thiết cho một hecta lúa như sau 120 kg nitơ; 53,3 kg photpho và 41,5 kg kali. Loại phân mà người nông dân sử dụng là phân hỗn hợp đầu trâu NPK (20 – 20 – 15) trộn với supe photphat kép (độ dinh dưỡng 45%) và ure (độ dinh dưỡng 46,7%). Tổng khối lượng phân bón cần phải sử dụng cho 1 hecta đất trồng lúa gần nhất với
Thủy phân hoàn toàn chất béo X cần dùng 450 ml dung dịch KOH 1M thu được 132,3 gam một muối duy nhất. Tên gọi của X là
Hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X và Y đều hai chức (nY > nX), Z ba chức. Đốt cháy 18,74 gam E cần dùng 0,675 mol O2. Mặt khác, thủy phân 18,74 gam E trong dung dịch NaOH 11,11% đun nóng (vừa đủ), thu được 123,15 gam dung dịch F, cô cạn F thu được 24,44 gam T gồm ba chất rắn (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp, chất rắn có phân tử khối lớn nhất < 100) và 0,12 mol hỗn hợp Q gồm ba ancol (có hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hơn kém nhau 0,01 mol). Đốt cháy 0,12 mol Q cần dùng 0,29 mol O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần % theo khối lượng của Z trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là este của glixerol với axit béo.
(b) Tơ nilon-6; tơ nitron không bền trong môi trường axit hoặc bazơ.
(c) Nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của các este thấp hơn axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon.
(d) Glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3/NH3 khi đun nóng.
(e) Để phân biệt anilin và dung dịch metylamin ta dùng quỳ tím ẩm hoặc dung dịch nước brôm.
(f) Protein được tạo nên từ các chuỗi peptit kết hợp lại với nhau.
Số phát biểu đúng là
Kim loại nào sau đây không thể tác dụng với H2O ở điều kiện thường tạo thành dung dịch kiềm?
X là một α-amino axit dạng H2N-R-COOH. Cho một lượng X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,12 mol HCl thu được 15,06 gam muối. Nếu đốt cháy lượng X gấp đôi ở trên rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Nhỏ dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2.
(2) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2.
(3) Cho 2a mol kim loại Bari vào dung dịch chứa a mol FeSO4.
(4) Sục 4a mol khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol Ca(OH)2 và a mol Ca(AlO2)2.
(5) Cho dung dịch chứa 3a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa 2a mol Al2(SO4)3.
(6) Cho dung dịch chứa 1,5a mol Ca(OH)2 vào dung dịch chứa a mol Ca(H2PO4)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm vừa thu được hai chất kết tủa có số mol bằng nhau là
Để nhận ra ion Al3+ trong dung dịch, người ta dùng dung dịch nào sau đây?
Cho m gam hỗn hợp A gồm CuO và Al2O3 vào dung dịch KOH dư thì thấy có 0,15 mol KOH tham gia phản ứng. Mặt khác, cũng lượng A trên tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 41,65 gam muối. Giá trị của m là
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây tác dụng được với nước brom tạo kết tủa trắng?