Thứ sáu, 17/05/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

01/04/2024 14

a. Cho biết A, B, C, D là các chất chuyển hóa trung gian (không theo đúng thứ tự) trong một con đường hóa sinh của tế bào người ta tìm thấy 4 thể đột biến khác nhau kí hiệu từ D1 – D4. Khi nuôi cấy 4 thể đột biến này lần lượt trong các môi trường có bổ sung chất A, B, C, D người ta thu được kết quả như sau:

D1 chỉ sinh trưởng trong môi trường có A hoặc D.

D2 chỉ sinh trưởng trong môi trường có A hoặc B hoặc D.

D3 chỉ sinh trưởng trong môi trường có D.

D4 chỉ sinh trưởng trong môi trường có A hoặc B hoặc C hoặc D.

Hãy vẽ sơ đồ các bước chuyển hóa của con đường trên và chỉ ra những bước chuyển hóa bị ức chế tương ứng các thể đột biến D1-D4. Giải thích.

b. Một gen có 5 đoạn êxon và 4 đoạn intrôn. Trong điều kiện không có đột biến và mỗi phân tử mARN trưởng thành đều có đủ 5 êxon thì gen này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại phân tử mARN.

c. Vì sao trong quá trình nhân đôi ADN cần có đoạn ARN mồi? Trình bày cơ chế thay thế đoạn ARN mồi bằng đoạn ADN.

 Xem lời giải

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

a.

- Sơ đồ các bước chuyển hóa của con đường trên: C → B → A → D.

- Chỉ ra những bước chuyển hóa bị ức chế tương ứng các thể đột biến D1-D4:

+ D1 bị đột biến làm mất chức năng của gen mã hóa enzim chuyển hóa B → A.

+ D2 bị đột biến làm mất chức năng của gen mã hóa enzim chuyển hóa C → B.

+ D3 bị đột biến làm mất chức năng của gen mã hóa enzim chuyển hóa A → D.

+ D4 bị đột biến làm mất chức năng của gen mã hóa enzim hình thành chất C.

- Giải thích: Thể đột biến nào chỉ cần bổ sung một chất thì chất đó là sản phẩm cuối cùng của con đường chuyển hóa (D3). Thể đột biến cần phải bổ sung tất cả các chất thì thể đột biến đó bị hỏng gen quy định enzim chuyển hóa tiền chất đầu tiên của con đường chuyển hóa (D4).

b. 2 đoạn êxon ở đầu và ở cuối chứa mã mở đầu và mã kết thúc nên cố định. Do đó, số phân tử mARN tạo ra chính là số cách sắp xếp 3 đoạn êxon còn lại và bằng 3! = 6.

c.

- Quá trình nhân đôi ADN cần có đoạn ARN mồi vì enzim ARN pôlimeraza chỉ có hoạt tính gắn nu khi có đầu 3’-OH tự do.

- Cơ chế thay thế đoạn ARN mồi bằng đoạn ADN: Đoạn mồi là 1 đoạn ARN nên sau khi tổng hợp xong đoạn Okazaki thì nó được cắt bỏ và tổng hợp các nu mới để thay thế. Quá trình cắt bỏ đoạn mồi và tổng hợp các nu mới được thực hiện bởi ADN pôlimeraza. Các enzim này cắt bỏ đoạn mồi và gắn các nu mới vào đầu 3’-OH của đoạn Okazaki trước.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 200k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Cho P thuần chủng: hạt vàng, trơn lai với hạt xanh, nhăn. F1 thu được 100% hạt vàng, trơn. Cho F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình ở F2 như thế nào?

Xem đáp án » 01/04/2024 34

Câu 2:

Phân biệt virus trần và virus có vỏ ngoài.

Xem đáp án » 01/04/2024 32

Câu 3:

Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,5AA : 0,5Aa. Nếu biết alen A là trội không hoàn toàn so với alen a thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình lặn của quần thể nói trên khi đạt trạng thái cân bằng là

Xem đáp án » 01/04/2024 29

Câu 4:

Một gen của sinh vật nhân sơ có guanin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên một mạch của gen này có 150 ađênin và 120 timin. Số liên kết hiđrô của gen là

Xem đáp án » 01/04/2024 28

Câu 5:

Một đoạn phân tử ADN có tổng số nuclêôtit là 1 200 000 nu. Biết số nuclêôtit loại G = 200 000 nu.

a. Tính số nuclêôtit của mỗi loại còn lại.

b. Tính chiều dài của phân tử ADN (đơn vị bằng Å).

Xem đáp án » 01/04/2024 27

Câu 6:

Loài cây thân cỏ lớn nhất là

Xem đáp án » 01/04/2024 26

Câu 7:

Có 1 hợp tử ở một loài tiến hành nguyên phân 4 lần đã tạo ra tổng số tế bào con có chứa tất cả 1280 NST. Hãy xác định:

a. Số NST 2n của loài trên.

b. Số NST môi trường đã cung cấp cho hợp tử nguyên phân.

Xem đáp án » 01/04/2024 25

Câu 8:

Ở lúa nước 2n = 24 NST. Xác định số lượng NST, trạng thái NST trong 1 tế bào ở kì sau của giảm phân I và kì cuối của giảm phân.

Xem đáp án » 01/04/2024 25

Câu 9:

Phân biệt NST thường với NST giới tính.

Xem đáp án » 01/04/2024 24

Câu 10:

Giải thích các hiện tượng co nguyên sinh và phản co nguyên sinh ở tế bào biểu bì lá lẻ bạn.

Xem đáp án » 01/04/2024 24

Câu 11:

Cho hai cây thuần chủng thân cao, hoa đỏ và thân thấp, hoa trắng giao phấn thu được F1. Các cây F1 tiếp tục tự thụ phấn thu được F2. Biết thân cao, hoa đỏ là tính trạng trội so với thân thấp, hoa trắng. Hỏi:

a. Kiểu hình thân thấp, hoa trắng ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

b. Hãy xác định các biến dị tổ hợp ở F2?

c. Làm thế nào để xác định được kiểu gen của các cây thân cao, hoa đỏ ở F2?

Xem đáp án » 01/04/2024 23

Câu 12:

Một thỏ cái đã sử dụng 12 tế bào sinh trứng phục vụ quá trình thụ tinh nhưng chỉ có 50% trứng được thụ tinh. Tham gia vào quá trình này còn có 48 tinh trùng. Tính số hợp tử tạo thành.

 

 

 

 

Xem đáp án » 01/04/2024 23

Câu 13:

Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào.

Media VietJack

Biết rằng không xảy ra đột biến, các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các NST. Theo lí thuyết xét các phát biểu nào sau đây:

(1) Tế bào 1 đang ở kì sau giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân.

(2) Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào đơn bội, từ tế bào 2 tạo ra hai tế bào lưỡng bội.

(3) Tế bào 1 là tế bào sinh dưỡng, tế bào 2 là tế bào sinh dục.

(4) Xét trên cơ sở di truyền học tế bào 2 tạo ra nguồn biến dị đa dạng và phong phú hơn tế bào 1.

(5) Hai tế bào đều đang ở kì sau ở nguyên phân.

(6) Bộ NST của tế bào 1 là 2n = 8, bộ NST của tế bào 2 là 2n = 4.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

Xem đáp án » 01/04/2024 23

Câu 14:

Thông tin di truyền chứa trong phân tử ADN được truyền đạt qua quá trình

Xem đáp án » 01/04/2024 23

Câu 15:

Xét cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường. Giao tử ab chiếm tỉ lệ là

Xem đáp án » 01/04/2024 23

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »