Hướng dẫn giải:
- P thuần chủng: hạt vàng, trơn lai với hạt xanh, nhăn → F1 thu được 100% hạt vàng, trơn → Hạt vàng là trội hoàn toàn so với hạt xanh, hạt trơn là trội hoàn toàn so với hạt nhăn → Quy ước gen: A – hạt vàng >> a – hạt xanh; B – hạt trơn >> b – hạt nhăn.
- P thuần chủng: hạt vàng, trơn lai với hạt xanh, nhăn → Kiểu gen của P: AABB × aabb → Kiểu gen của F1 là: AaBb.
- Cho F1 lai phân tích: AaBb × aabb. Ta có sơ đồ phép lai:
P: AaBb (vàng, trơn) × aabb (xanh, nhăn)
GP: AB, Ab, aB, ab ab
F1:
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.
Vậy F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: 1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 200k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Có 1 hợp tử ở một loài tiến hành nguyên phân 4 lần đã tạo ra tổng số tế bào con có chứa tất cả 1280 NST. Hãy xác định:
a. Số NST 2n của loài trên.
b. Số NST môi trường đã cung cấp cho hợp tử nguyên phân.
Một đoạn phân tử ADN có tổng số nuclêôtit là 1 200 000 nu. Biết số nuclêôtit loại G = 200 000 nu.
a. Tính số nuclêôtit của mỗi loại còn lại.
b. Tính chiều dài của phân tử ADN (đơn vị bằng Å).
Một thỏ cái đã sử dụng 12 tế bào sinh trứng phục vụ quá trình thụ tinh nhưng chỉ có 50% trứng được thụ tinh. Tham gia vào quá trình này còn có 48 tinh trùng. Tính số hợp tử tạo thành.