Thứ năm, 12/12/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

22/07/2024 98

Cho hai cây thuần chủng thân cao, hoa đỏ và thân thấp, hoa trắng giao phấn thu được F1. Các cây F1 tiếp tục tự thụ phấn thu được F2. Biết thân cao, hoa đỏ là tính trạng trội so với thân thấp, hoa trắng. Hỏi:

a. Kiểu hình thân thấp, hoa trắng ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

b. Hãy xác định các biến dị tổ hợp ở F2?

c. Làm thế nào để xác định được kiểu gen của các cây thân cao, hoa đỏ ở F2?

 Xem lời giải

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

a. Thân cao, hoa đỏ là tính trạng trội so với thân thấp, hoa trắng → Quy ước: A – thân cao >> a – thân thấp; B – hoa đỏ >> b – hoa trắng.

P: hai cây thuần chủng thân cao, hoa đỏ và thân thấp, hoa trắng giao phấn → Kiểu gen của P là: AABB × aabb → F1 dị hợp 2 cặp gen AaBb.

F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb → Kiểu hình thân thấp, hoa trắng (aabb) ở F2 chiếm tỉ lệ là: \[\frac{1}{4}{\rm{aa}} \times \frac{1}{4}{\rm{bb = }}\frac{1}{{16}}.\]

b. F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb → F2: 9 thân cao, hoa đỏ : 3 thân cao, hoa trắng : 3 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Vậy các biến dị tổ hợp ở F2: thân cao, hoa trắng và thân thấp, hoa đỏ.

c. Để xác định được kiểu gen của các cây thân cao, hoa đỏ ở F2, cần cho các cây thân cao, hoa đỏ ở F2 đem lai phân tích. Sau đó, dựa vào tỉ lệ kiểu hình đời con để xác định kiểu gen của cây thân cao, hoa đỏ.

- AABB × aabb → 100% cao, đỏ.

- AaBB × aabb → 1 cao, đỏ : 1 thấp, đỏ.

- AABb × aabb → 1cao, đỏ : 1 cao, trắng.

- AaBb × aabb → 1 cao, đỏ : 1 cao, trắng : 1 thấp, đỏ : 1 thấp, trắng.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

a. Cho biết A, B, C, D là các chất chuyển hóa trung gian (không theo đúng thứ tự) trong một con đường hóa sinh của tế bào người ta tìm thấy 4 thể đột biến khác nhau kí hiệu từ D1 – D4. Khi nuôi cấy 4 thể đột biến này lần lượt trong các môi trường có bổ sung chất A, B, C, D người ta thu được kết quả như sau:

D1 chỉ sinh trưởng trong môi trường có A hoặc D.

D2 chỉ sinh trưởng trong môi trường có A hoặc B hoặc D.

D3 chỉ sinh trưởng trong môi trường có D.

D4 chỉ sinh trưởng trong môi trường có A hoặc B hoặc C hoặc D.

Hãy vẽ sơ đồ các bước chuyển hóa của con đường trên và chỉ ra những bước chuyển hóa bị ức chế tương ứng các thể đột biến D1-D4. Giải thích.

b. Một gen có 5 đoạn êxon và 4 đoạn intrôn. Trong điều kiện không có đột biến và mỗi phân tử mARN trưởng thành đều có đủ 5 êxon thì gen này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại phân tử mARN.

c. Vì sao trong quá trình nhân đôi ADN cần có đoạn ARN mồi? Trình bày cơ chế thay thế đoạn ARN mồi bằng đoạn ADN.

Xem đáp án » 01/04/2024 112

Câu 2:

Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,5AA : 0,5Aa. Nếu biết alen A là trội không hoàn toàn so với alen a thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình lặn của quần thể nói trên khi đạt trạng thái cân bằng là

Xem đáp án » 01/04/2024 110

Câu 3:

Cho P thuần chủng: hạt vàng, trơn lai với hạt xanh, nhăn. F1 thu được 100% hạt vàng, trơn. Cho F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình ở F2 như thế nào?

Xem đáp án » 01/04/2024 108

Câu 4:

Giải thích các hiện tượng co nguyên sinh và phản co nguyên sinh ở tế bào biểu bì lá lẻ bạn.

Xem đáp án » 01/04/2024 100

Câu 5:

Phân biệt máu, nước mô và bạch huyết.

Xem đáp án » 01/04/2024 98

Câu 6:

Một đoạn phân tử ADN có tổng số nuclêôtit là 1 200 000 nu. Biết số nuclêôtit loại G = 200 000 nu.

a. Tính số nuclêôtit của mỗi loại còn lại.

b. Tính chiều dài của phân tử ADN (đơn vị bằng Å).

Xem đáp án » 01/04/2024 97

Câu 7:

Có 1 hợp tử ở một loài tiến hành nguyên phân 4 lần đã tạo ra tổng số tế bào con có chứa tất cả 1280 NST. Hãy xác định:

a. Số NST 2n của loài trên.

b. Số NST môi trường đã cung cấp cho hợp tử nguyên phân.

Xem đáp án » 01/04/2024 95

Câu 8:

Viết sơ đồ lai từ P → F1 và xác định kiểu gen, kiểu hình F1. Cho P: AaBb (vàng, trơn) × aabb (xanh, nhăn).

Xem đáp án » 01/04/2024 94

Câu 9:

Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào.

Media VietJack

Biết rằng không xảy ra đột biến, các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các NST. Theo lí thuyết xét các phát biểu nào sau đây:

(1) Tế bào 1 đang ở kì sau giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân.

(2) Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào đơn bội, từ tế bào 2 tạo ra hai tế bào lưỡng bội.

(3) Tế bào 1 là tế bào sinh dưỡng, tế bào 2 là tế bào sinh dục.

(4) Xét trên cơ sở di truyền học tế bào 2 tạo ra nguồn biến dị đa dạng và phong phú hơn tế bào 1.

(5) Hai tế bào đều đang ở kì sau ở nguyên phân.

(6) Bộ NST của tế bào 1 là 2n = 8, bộ NST của tế bào 2 là 2n = 4.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

Xem đáp án » 01/04/2024 91

Câu 10:

Viết các sơ đồ lai từ P đến F1 trong các trường hợp sau:

P: AA (hoa đỏ) × Aa (hoa đỏ)

P: Aa (hoa đỏ) × aa (hoa trắng)

Xem đáp án » 01/04/2024 90

Câu 11:

Một thỏ cái đã sử dụng 12 tế bào sinh trứng phục vụ quá trình thụ tinh nhưng chỉ có 50% trứng được thụ tinh. Tham gia vào quá trình này còn có 48 tinh trùng. Tính số hợp tử tạo thành.

 

 

 

 

Xem đáp án » 01/04/2024 90

Câu 12:

Phân biệt virus trần và virus có vỏ ngoài.

Xem đáp án » 01/04/2024 90

Câu 13:

Vì sao con người ta có khả năng miễn dịch sau khi được tiêm vacxin hoặc sau khi mắc một số bệnh nhiễm khuẩn nào đó?

Xem đáp án » 01/04/2024 89

Câu 14:

Một gen có tổng số 2 loại nuclêôtit bằng 40% và số liên kết hiđrô bằng 3240. Xác định:

a) Số nuclêôtit mỗi loại có trong gen.

b) Số chu kì xoắn của gen.

c) Số liên kết hóa trị trên từng mạch đơn và của cả hai mạch của gen?

Xem đáp án » 01/04/2024 84

Câu 15:

Trình bày diễn biến cơ bản của giảm phân I.

Xem đáp án » 01/04/2024 82

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »