Trắc nghiệm tổng hợp Sinh học năm 2023 có đáp án (Đề 1)
-
153 lượt thi
-
118 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hướng dẫn giải:
Một số biện pháp giúp cây trồng dễ dàng hấp thụ dinh dưỡng từ đất:
- Tưới đủ nước và bón phân hợp lí cho cây.
- Đảm bảo độ thoáng khí của đất: sục bùn, xới đất làm đất tơi xốp để tăng độ thoáng khí cho đất.
- Đảm bảo mật độ gieo trồng để cung cấp đủ ánh sáng cho cây.
- Đảm bảo nhiệt độ ổn định cho cây: ủ ấm gốc cây khi lạnh, che chắn cho cây khi trời nóng.
- Bón vôi để xử lí đất chua.
- Bón phân bón hoặc chế phẩm vi sinh để tăng cường hệ vi sinh vật có lợi ở vùng rễ.
Câu 2:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
A. Sai. Cơ thể có kiểu gen dị hợp tử là cơ thể dị hợp.
B. Sai. Cơ thể có kiểu gen đồng hợp tử là cơ thể đồng hợp.
C. Đúng. Cơ thể mang cặp NST giới tính là XY là giới dị giao tử.
D. Sai. Cơ thể mang cặp NST giới tính là XX là giới đồng giao tử.
Câu 3:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Hai loại giao tử mang NST X và NST Y có số lượng tương đương, xác suất thụ tinh của 2 loại giao tử đực (mang NST X và NST Y) với giao tử cái tương đương sẽ đảm bảo tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1.
Câu 4:
Hướng dẫn giải:
Ở bộ xương người phát triển hơn xương thú là:
- Hộp sọ phát triển, tỉ lệ sọ/mặt nhỏ hơn lớp thú đồng nghĩa với sự phát triển não bộ; có lồi cằm giúp cho sự vận động ngôn ngữ.
- Cột sống có 4 chỗ cong, lồng ngực phát triển sang hai bên tạo dáng đứng thẳng.
- Xương tay có các khớp linh hoạt, ngón cái đối diện với 4 ngón còn lại giúp bàn tay linh hoạt để phù hợp với chức năng cầm nắm.
- Xương chậu rộng, xương đùi phát triển, bàn chân hình vòm, xương gót phát triển giúp nâng đỡ cơ thể khi đứng thẳng.
Câu 5:
Hướng dẫn giải:
- Tiến hành: Menđen đã tiến hành giao phấn giữa các giống đậu Hà Lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản.
+ Cắt bỏ nhị từ khi chưa chín ở hoa của cây chọn làm mẹ để ngăn ngừa sự tự thụ phấn.
+ Khi nhị đã chín, ông lấy phấn của các hoa trên cây được chọn làm bố rắc vào đầu nhụy hoa của các hoa đã được cắt nhị ở trên cây được chọn làm mẹ.
+ F1 được tạo thành tiếp tục tự thụ phấn để cho ra F2.
- Kết quả: F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có tỉ lệ phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn. Dù thay đổi vị trí của các giống làm cây bố và cây mẹ như giống hoa đỏ làm bố và giống hoa trắng làm mẹ hay ngược lại, kết quả thu được của 2 phép lai đều như nhau.
Câu 6:
Hướng dẫn giải:
Những hoạt động của NST trong giảm phân và thụ tinh đã tạo ra biến dị tổ hợp là:
- Trong quá trình giảm phân, nhờ hoạt động trao đổi chéo ở kì đầu giảm phân I, phân li độc lập và tổ hợp tự do ở kì sau giảm phân I của các cặp NST đã tạo ra vô số loại giao tử khác nhau.
- Trong quá trình thụ tinh, nhờ hoạt động tổ hợp tự do của các loại giao tử đã tạo ra vô số loại biến dị tổ hợp khác nhau.
Câu 7:
Hướng dẫn giải
- Cơ sở khoa học của việc tưới nước hợp lí cho cây trồng: Dựa vào sự cân bằng nước của cây trồng (tương quan giữa sự hấp thụ và quá trình thoát hơi nước). Nếu trạng thái cân bằng nước âm thì phải tưới nước cho cây.
- Để tưới nước hợp lí cho cây cần căn cứ vào:
+ Xác định được khi nào cần tưới nước (dựa vào chỉ tiêu sinh lí về nước của cây như sức hút nước của lá, nồng độ hay áp suất thẩm thấu của dịch tế bào, trạng thái của khí khổng, cường độ hô hấp lá,…).
+ Xác định được lượng nước tưới (dựa vào nhu cầu nước của cây và tính chất lí hóa của đất).
+ Xác định được cách tưới phù hợp với từng nhóm cây.
Câu 8:
Hướng dẫn giải:
Sự khác nhau trong sự hấp thụ nước của cây trên cạn và cây thủy sinh:
- Cây trên cạn chủ yếu hấp thụ nước nhờ lông hút ở rễ. Một số cây như thông, sồi,… không có tế bào lông hút thì có nấm sống cộng sinh bao quanh rễ để thực hiện chức năng hấp thụ nước.
- Thực vật thủy sinh hấp thụ nước qua toàn bộ bề mặt cơ thể như rễ, thân, lá,… của cây.
Câu 9:
Hướng dẫn giải:
- Cấu tạo của cacbohiđrat: Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ chỉ chứa 3 loại nguyên tố là cacbon, hiđrô, ôxi. Cacbohiđrat được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân tạo thành 3 loại đường khác nhau là đường đơn, đường đôi và đường đa.
- Chức năng của cacbohiđrat: Cacbohiđrat là nguồn cung cấp, dự trữ năng lượng của tế bào và cơ thể, đồng thời, tham gia cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể.
→ Mối quan hệ giữa cấu tạo và vai trò của cacbohiđrat: Nhờ cấu tạo đa phân đã tạo nhiều loại cacbohiđrat với cấu trúc không gian khác nhau dẫn đến tính chất hóa học và vật lí khác nhau phù hợp với chức năng cung cấp, dự trữ năng lượng và chức năng cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể.
Câu 10:
Hướng dẫn giải:
- Ứng dụng tính hướng đất: làm cho đất tơi xốp, thoáng khí, đủ ẩm để rễ cây sinh trưởng ăn sâu vào đất; cần vun gốc cho cây khoai tây để tạo nhiều củ;…
- Ứng dụng tính hướng sáng: dựa vào nhu cầu ánh sáng của mỗi loại cây là khác nhau, có thể trồng xen canh cây ưa sáng và cây ưa bóng để nâng cao hiệu quả kinh tế; đảm bảo mật độ cây trồng để đáp ứng đủ nhu cầu ánh sáng của từng cây; chiếu sáng sát mặt đất cho cây và cành thấp phát triển, tạo ra nhiều quả;…
- Ứng dụng tính hướng nước: tưới nước tại các rãnh để rễ cây lan rộng, phun trực tiếp vào cây để nước thấm sâu vào lòng đất giúp rễ cây ăn sâu;…
- Ứng dụng tính hướng hoá: bón phân theo tán lá hoặc nơi có nhiều rễ phụ và lông hút làm phát triển bộ rễ theo chiều sâu; khi bón phân, cần chú ý đến đặc điểm của bộ rễ: bón phân nông cho cây có rễ chùm, bón phân sâu cho cây có rễ cọc;…
Câu 11:
Hướng dẫn giải:
Tên gọi chung của các vật sống, bao gồm động vật, thực vật và vi sinh vật là sinh vật.
Câu 12:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
P thuần chủng → F1 đều quả đỏ nên F1 là Aa.
Khi xử lí consixin đối với F1 (Aa), nếu thành công thì sẽ tạo thành AAaa, nếu không thành công thì vẫn là Aa.
Mà theo đề bài, khi cho 2 cây F1 lai với nhau, F2 thu được 11 đỏ : 1 vàng → F1 đem lai là: AAaa × Aa → Trong 2 cây F1 đem lai có một cây là 4n và cây còn lại là 2n do tứ bội hóa không thành công.
Câu 13:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
A. Đúng. Thể đa bội lẻ hầu như không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường do thể đa bộ lẻ chứa lẻ cặp NST nên thường dẫn tới rối loạn quá trình giảm phân hình thành giao tử.
B. Sai. Thể đa bội lẻ là bộ NST tăng lên 1 số nguyên (lẻ) lần của n, ví dụ: n, 5n, 7n,... Còn có hàm lượng ADN nhiều gấp hai lần so với thể lưỡng bội là đặc điểm của thể tứ bội (4n).
C. Sai. Có tế bào mang bộ nhiễm sắc thể 2n + 1 là đặc điểm của thể ba nhiễm - một dạng lệch bội chứ không phải đa bội lẻ.
D. Sai. Thể đa bội lẻ thường bất thụ.
Câu 14:
Hướng dẫn giải:
- Có thể nhận biết các thể đa bội bằng mắt thường qua các dấu hiệu như kích thước tế bào của cây tăng, cơ quan sinh dưỡng to, sinh trưởng phát triển mạnh, chống chịu tốt với điều kiện môi trường không thuận lợi.
- Ứng dụng các đặc điểm của thể đa bội trong chọn giống cây trồng: tăng kích thước thân, cành cây lấy gỗ để tăng sản lượng gỗ cây rừng; tăng kích thước thân, lá, củ, quả đối với cây rau, ăn củ, ăn quả; dựa vào đặc điểm sinh trưởng mạnh và chống chịu tốt để chọn được giống có năng suất cao và sức chống chịu tốt với điều kiện bất lợi của môi trường;…
- Một giống cây trồng đa bội ở Việt Nam: Cây chuối ở nhà trồng là giống cây đa bội có nguồn gốc từ cây chuối rừng. Quá trình hình thành như sau: do điều kiện không bình thường trong quá trình phát sinh giao tử các cặp NST tương đồng ở chuối rừng không phân li trong giảm phân, hình thành giao tử 2n. Giao tử 2n này kết hợp với giao tử bình thường n tạo ra hợp tử tam bội 3n. Hợp tử này có quả to, ngọt, không hạt nên con người đã giữ lại trồng và nhân lên bằng hình thức sinh sản sinh dưỡng (vì không có hạt) để tạo thành chuối nhà.
Câu 15:
Hướng dẫn giải:
Phân biệt NST thường với NST giới tính:
NST thường |
NST giới tính |
- Có nhiều cặp trong tế bào lưỡng bội. |
- Chỉ có 1 cặp trong tế bào lưỡng bội. |
- Luôn tồn tại thành cặp tương đồng. |
- Có thể là cặp tương đồng XX hoặc không tương đồng XY. |
- Giống nhau ở cá thể đực và cái. |
- Khác nhau ở cá thể đực và cái. |
- Mang gen quy định tính trạng thường, không liên quan đến giới tính. |
- Mang gen quy định giới tính, các gen quy định tính trạng liên quan đến giới tính, các gen quy định tính trạng thường. |
Câu 16:
Hướng dẫn giải
- Hiện tượng co nguyên sinh: Khi cho dung dịch muối vào tiêu bản, môi trường bên ngoài trở lên ưu trương, nước thấm từ tế bào ra ngoài làm tế bào mất nước, chất nguyên sinh co lại. Lúc này, màng sinh chất tách khỏi thành tế bào gây ra hiện tượng co nguyên sinh.
- Hiện tượng phản co nguyên sinh: Khi cho thêm nước cất vào tiêu bản, môi trường ngoài trở lên nhược trương, nước lại thấm vào trong tế bào làm tế bào từ trạng thái co nguyên sinh trở lại trạng thái bình thường tạo nên hiện tượng phản co nguyên sinh.
Câu 17:
Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào.
Biết rằng không xảy ra đột biến, các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các NST. Theo lí thuyết xét các phát biểu nào sau đây:
(1) Tế bào 1 đang ở kì sau giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân.
(2) Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào đơn bội, từ tế bào 2 tạo ra hai tế bào lưỡng bội.
(3) Tế bào 1 là tế bào sinh dưỡng, tế bào 2 là tế bào sinh dục.
(4) Xét trên cơ sở di truyền học tế bào 2 tạo ra nguồn biến dị đa dạng và phong phú hơn tế bào 1.
(5) Hai tế bào đều đang ở kì sau ở nguyên phân.
(6) Bộ NST của tế bào 1 là 2n = 8, bộ NST của tế bào 2 là 2n = 4.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Dựa vào hình mô tả hai tế bào ta thấy: Ở tế bào 1, các NST phân li về hai cực tế bào không chứa cặp NST tương đồng → tế bào này đang trong kì sau của giảm phân II; còn ở tế bào 2, các NST phân li về hai cực tế bào chứa cặp NST tương đồng → tế bào này đang trong kì sau của nguyên phân. Do đó:
(1) Đúng. Tế bào 1 đang ở kì sau giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân.
(2) Đúng. Sau giảm phân II tế bào 1 tạo ra hai tế bào đơn bội; còn sau nguyên phân, từ tế bào 2 tạo ra hai tế bào lưỡng bội.
(3) Sai. Giảm phân xảy ra ở tế bào sinh dục chín; còn nguyên phân xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai. Như vậy, tế bào 1 là tế bào sinh dục chín; còn tế bào 2 là tế bào sinh dưỡng hoặc tế bào sinh dục sơ khai.
(4) Sai. Tế bào 1 giảm phân có thể tạo ra sự đa dạng hơn tế bào 2.
(5) Sai. Tế bào 1 đang ở kì sau giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân.
(6) Đúng. Tại kì sau giảm phân II, tế bào chứa 2n NST đơn (= 8) → bộ NST của tế bào 1 là 2n = 8. Tại kì sau nguyên phân, tế bào chứa 4n NST đơn (= 8) → bộ NST của tế bào 2 là 2n = 4.
Câu 18:
Hướng dẫn giải:
Biện pháp để hạn chế hô hấp kị khí trong trồng trọt:
- Cày, xới kĩ đất trước khi gieo trồng.
- Vun gốc cho cây trồng.
- Có biện pháp tưới tiêu nước hợp lí, tránh tình trạng ngập úng.
- …
Câu 19:
Hướng dẫn giải:
Phương pháp phân tích thế hệ lai của Menđen gồm có các nội dung cơ bản sau:
- Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về cặp hay một số cặp tính trạng tương phản.
- Theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng ở đời con cháu.
- Dùng tính toán thống kê để phân tích số lượng thu được.
- Rút ra quy luật di truyền các tính trạng.
Câu 20:
Phương pháp phân tích cơ thể lai của Menđen gồm các bước:
(1) Cho P thuần chủng khác nhau về một hoặc hai tính trạng lai với nhau.
(2) Tiến hành thí nghiệm chứng minh giả thiết.
(3) Sử dụng toán xác suất thống kê phân tích kết quả lai rồi đưa ra giả thuyết.
(4) Tạo các dòng thuần chủng khác nhau về một hoặc hai tính trạng tương phản.
Thứ tự đúng là
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Phương pháp phân tích cơ thể lai của Menđen gồm các bước:
- Bước 1: Tạo các dòng thuần chủng khác nhau về một hoặc hai tính trạng tương phản.
- Bước 2: Cho P thuần chủng khác nhau về một hoặc hai tính trạng lai với nhau.
- Bước 3: Sử dụng toán xác suất thống kê phân tích kết quả lai rồi đưa ra giả thuyết.
- Bước 4: Tiến hành thí nghiệm chứng minh giả thiết.Câu 21:
Hướng dẫn giải:
Vai trò của đột biến cấu trúc NST:
- Cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình chọn giống và tiến hoá.
- Sử dụng đột biến cấu trúc NST (đột biến mất đoạn) để xác định vị trí của gen trên NST nhằm lập bản đồ gen.
Câu 22:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Đai Caspari nằm ở vùng nội bì có nhiệm vụ ngăn cản nước và ion khoáng xâm nhập từ ngoài vào mạch gỗ theo con đường gian bào. Dòng nước từ môi trường vận chuyển vào rễ theo con đường gian bào đến đai Caspari sẽ bị chặn lại, bắt buộc phải chuyển hết sang con đường tế bào chất để qua chất nguyên sinh mới vào được mạch gỗ. Nhờ đó, dòng nước nước và ion khoáng trước khi vào mạch gỗ của rễ sẽ được kiểm soát.
Câu 23:
Hướng dẫn giải:
Cây thường mọc nghiêng về hướng có ánh sáng là do ngọn cây có tính hướng sáng. Nguyên nhân của tính hướng sáng là do sự tác động không đều của ánh sáng ở 2 phía của chồi đỉnh, dẫn đến sự phân bố không đều auxin ở hai phía của chồi đỉnh (auxin tập trung ở phía nhận được ít ánh sáng hơn). Kết quả, phía nhận được ít ánh sáng hơn có tốc độ sinh trưởng nhanh hơn, gây nên sự uốn cong thân cây về hướng có ánh sáng.
Câu 24:
Hướng dẫn giải:
Sự khác nhau giữa lông ống và lông tơ của chim bồ câu:
- Lông ống: có các sợi lông làm thành phiến mỏng, giúp cho cánh chim có một diện tích rộng khi dang ra.
- Lông tơ: có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp, giúp giữ nhiệt, làm nhẹ cơ thể.
Câu 25:
Hướng dẫn giải:
- Giữa hai biện pháp tăng thể tích co tim và tăng nhịp tim, biện pháp tăng thể tích co tim có lợi cho hệ tim mạch hơn.
- Giải thích: Tăng thể tích co tim có lợi hơn vì nếu tăng nhịp tim thì tim phải tăng thời gian hoạt động, giảm thời gian nghỉ ngơi dẫn đến tim mệt mỏi, suy yếu; còn nếu tăng thể tích co tim thì mỗi lần co sẽ tống được một lượng máu lớn hơn vào trong hệ mạch dẫn sẽ làm giảm nhịp co tim giúp tim có thời gian nghỉ ngơi dài hơn để phục hồi sức làm việc.
Câu 26:
Hướng dẫn giải:
Phân biệt virus trần và virus có vỏ ngoài:
- Virus trần: được cấu tạo từ 2 thành phần là lõi axit nucleic và vỏ capsit, không có vỏ ngoài bao bọc bên ngoài.
- Virus có vỏ ngoài: được cấu tạo từ 3 thành phần là lõi axit nucleic, vỏ capsit và có vỏ ngoài bao bọc bên ngoài. Trên mặt vỏ ngoài có các gai glicoprotein làm nhiệm vụ kháng nguyên và giúp virus bám lên bề mặt tế bào chủ.
Câu 27:
Hướng dẫn giải:
Mỗi tế bào lúa nước có 2n = 24 NST.
- Khi ở kì sau của giảm phân I, mỗi tế bào chứa 2n NST kép → Ở kì sau của giảm phân I, tế bào chứa 24 NST kép.
- Khi ở kì cuối của giảm phân I, mỗi tế bào chứa n NST kép → Ở kì cuối của giảm phân I, tế bào chứa 12 NST kép.
- Khi ở kì cuối của giảm phân II, mỗi tế bào chứa n NST đơn → Ở kì cuối của giảm phân II, tế bào chứa 12 NST đơn.
Câu 28:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Kết quả kì cuối của giảm phân II các NST nằm gọn trong nhân với số lượng n NST đơn.
Câu 29:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Quần thể đạt trạng thái cân bằng nên \(p = \sqrt {{p^2}} ;q = \sqrt {{q^2}} \) và p(A) + q(a) = 1
Ta có: q2 (aa) = 4500/200000 = 0,225 = (0,15)2 → q(a) = 0,15.
Do đó p(A) = 1 - 0,15 = 0,85.
Vậy tần số tương đối của alen A, a quy định thân cao và cây thân thấp của quần thể lúa trên là: p(A) : q(a) = 0,85 : 0,15.
Câu 30:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Mạch 1 có: A1 = 150 và T1 = 120.
Mà A liên kết với T → mạch 2 có: A2 = T1 và T2 = A1.
Do đó A = T = A1 + A2 = A1 + T1 = 150 + 120 = 270.
Vì 2A + 2G = 100% mà G = 20% → A = 30 % = 270 → G = 180.
Vậy số liên kết hiđrô của gen là: 2A + 3G = 2 × 270 + 3 × 180 = 1080.
Câu 31:
Hướng dẫn giải:
Quá trình hình thành tế bào không nhân: Tế bào không nhân hình thành tế bào một nhân như bao tế bào khác, sau đó sẽ được biệt hóa bằng cách một loại enzim vào và phân giải nhân để hình thành tế bào không nhân.
Quá trình hình thành tế bào nhiều nhân: Tế bào nhiều nhân hình thành tế bào một nhân, trải qua quá trình nguyên phân bình thường nhưng ở kì cuối thì thành tế bào không co thắt lại (tế bào thực vật) hoặc không hình thành vách ngăn tế bào (tế bào thực vật) làm tế bào chất không phân chia và tế bào trở thành tế bào lớn với hai nhân. Quá trình trên tiếp tục đến khi đạt số nhân mong muốn.
Câu 32:
Tổng liên kết hóa trị của 1 gen là 5998. Gen có số nu loại X=2/3T. Hãy:
- Tính số nu và khối lượng của gen.
- Tính số liên kết hiđrô, số chu kì xoắn của gen.
- Tính chiều dài của gen bằng micrômet.
Hướng dẫn giải:
Tổng liên kết hóa trị của 1 gen là 5998 → 2N - 2 = 5998 → Số nu của gen = N = 3000.
→ Khối lượng của gen = M = 3000 × 300 = 900000 đvC.
→ Số chu kì xoắn của gen = C = 3000 : 20 = 150.
→ Chiều dài của gen = L = (3000 : 2) . 3,4 . 10-4 = 0,51 micrômet.
Vì N = 3000 và X=2/3T \[ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2X + 2T = 3000}\\{3X - 2T = 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{X = G = 600}\\{A\; = T = 900}\end{array}} \right.\]
→ Số liên kết hiđrô của gen = H = 2A + 3G = 2 × 900 + 3 × 600 = 3600.
Câu 33:
Hướng dẫn giải:
- Phân biệt cấu trúc và chức năng của prôtêin xuyên màng và prôtêin bám màng:
Đặc điểm so sánh |
Prôtêin bám màng |
Prôtêin xuyên màng |
Cấu trúc |
- Bám vào phía mặt ngoài và mặt trong của màng. |
- Xuyên qua màng một hay nhiều lần. |
- Chỉ có ở vùng ưa nước, không có vùng kị nước. |
- Có sự phân hóa các vùng ưa nước và vùng kị nước. Vùng kị nước không phân cực nằm trong lớp kép lipit, vùng phân cực ưu nước lộ ra trên bề mặt màng. |
|
Chức năng |
- Mặt ngoài: tín hiệu nhận biết các tế bào, ghép nối các tế bào với nhau. - Mặt trong: xác định hình dạng tế bào và giữ các protein nhất định vào vị trí riêng. |
Là chất mang vận chuyển tích cực các chất ngược građien nồng độ, tạo kênh giúp dẫn truyền các phân tử qua màng. - Là thụ quan giúp dẫn truyền thông tin vào tế bào. |
- Nói 2 loại prôtêin này có ảnh hưởng đến tính linh động của màng sinh chất vì: 2 loại prôtôin trên có thể thay đổi vị trí (các phân tử prôtêin có khả năng chuyển động quay, chuyển dịch lên xuống giữa 2 lớp màng) hoặc thay đổi hình thù trong không gian tạo nên tính linh hoạt mềm dẻo cho màng. Ngoài ra, khi bình thường các phân tử prôtêin phân bố tương đối đồng đều trên màng, nhưng khi có sự thay đổi nào đó của môi trường thì các prôtêin lại có khả năng di chuyển tạo nên những tập hợp lại với nhau.
Câu 34:
Một gen có tổng số 2 loại nuclêôtit bằng 40% và số liên kết hiđrô bằng 3240. Xác định:
a) Số nuclêôtit mỗi loại có trong gen.
b) Số chu kì xoắn của gen.
c) Số liên kết hóa trị trên từng mạch đơn và của cả hai mạch của gen?
Hướng dẫn giải:
a) Ta có: Tổng số 2 loại nuclêôtit là 40% và số liên kết hiđrô bằng 3240 → Có hai trường hợp:
TH1: A + T = 40% → G + X = 60% → \(\frac{A}{G} = \frac{2}{3} \to 3A - 2G = 0.\)
\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{3A - 2G = 0}\\{2A + 3G = 3240}\end{array}} \right.\)(loại vì số lượng mỗi loại nu không nguyên).
TH2: : G + X = 40% → A + T = 60% → \[\frac{A}{G} = \frac{3}{2} \to 2A - 3G = 0.\]
\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2A - 3G = 0}\\{2A + 3G = 3240}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{A = T = 810}\\{G = X = 540}\end{array}} \right.\)
Vậy số nuclêôtit mỗi loại có trong gen \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{A = T = 810}\\{G = X = 540}\end{array}} \right.\)
b) Số chu kì xoắn của gen: (A + G) : 10 = (810 + 540) : 10 = 135.
c) Số liên kết hóa trị trên từng mạch đơn và của cả hai mạch của gen:
- Trên một mạch: \(\frac{N}{2} - 1 = \frac{{2A + 2G}}{2} - 1 = (810 + 540) - 1 = 1349.\)
- Trên hai mạch: N – 2 = 2 × (A + G) – 2 = 2 × (810 + 540) – 2 = 2698.
Câu 35:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Loài cây thân cỏ lớn nhất là cây tre. Tre là một nhóm thực vật thân xanh đa niên thân gỗ, rễ chùm, bên trong rỗng, phân thành nhiều đốt, trên thân tre có các mấu mắt.
Câu 36:
Hướng dẫn giải:
Phơi khô hoặc sấy khô giúp làm giảm hàm lượng nước trong thực phẩm. Hàm lượng nước thấp giúp hạn chế được sự phát triển của vi sinh vật gây thối hỏng thực phẩm. Nhờ đó, kéo dài được thời gian bảo quản thực phẩm.
Câu 37:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Phơi khô hoặc sấy khô giúp làm giảm hàm lượng nước trong thực phẩm. Hàm lượng nước thấp giúp hạn chế được sự phát triển của vi sinh vật gây thối hỏng thực phẩm. Nhờ đó, kéo dài được thời gian bảo quản thực phẩm.
Câu 38:
Hướng dẫn giải:
● Các nguyên nhân làm gián đoạn hô hấp và cách xử lí:
- Các nguyên nhân làm gián đoạn hô hấp là:
+ Tất cả các nguyên nhân làm tắc nghẽn đường thở đều làm gián đoạn hô hấp như chết đuối, mắc dị vật,...
+ Nguyên nhân làm tắc nghẽn đường thở còn có môi trường không có không khí để thở như thiếu O2 hoặc nhiều CO,...
- Các cách xử lí là:
+ Cần phải loại bỏ các nguyên nhân làm gián đoạn hô hấp: Trường hợp chết đuối, loại bỏ nước khỏi phổi bằng cách vừa cõng nạn nhân (ở tư thế dốc ngược đầu). Trường hợp điện giật, tìm vị trí cầu dau hay công tắc điện để ngắt điện. Trường hợp bị lâm vào môi trường thiếu khi để thở thì cần khiêng nạn nhân ra khỏi khu vực đó.
+ Thực hiện các biện pháp khôi phục hô hấp: Hà hơi thổi ngạt, thở oxygen, thở máy, mở ống nội khí quản,…
● Các tác nhân gây hại cho hệ hô hấp và các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp:
- Các tác nhân gây hại cho hệ hô hấp là: bụi, khí độc, các chất độc (nicotin, nitrozamin,...), các loại vi sinh vật gây hại,...
- Biện pháp bảo vệ hệ hô hấp: trồng nhiều cây xanh; thường xuyên dọn dẹp vệ sinh; không khạc nhổ bừa bãi; không hút thuốc, hạn chế dùng các thiết bị thải khí độc; đeo khẩu trang khi dọn vệ sinh, khi đi đường; đảm bảo nơi ở và nơi làm việc sạch sẽ, đủ nắng, gió, tránh ẩm thấp;…
Câu 39:
Hướng dẫn giải:
- Cần phải ăn đa dạng và phối hợp hợp lí giữa các nhóm thực phẩm vì: Cơ thể cần đầy đủ các nhóm chất dinh dưỡng với hàm lượng phù hợp để thực hiện các hoạt động sống. Mà mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số nhóm chất dinh dưỡng với hàm lượng nhất định, không một loại thức ăn nào có thể cung cấp đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng cần thiết của cơ thể. Do đó, cần phải ăn đa dạng và phối hợp giữa các nhóm thực phẩm để cung cấp đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng cần thiết của cơ thể. Ngoài ra, việc ăn đa dạng và phối hợp hợp lí giữa các nhóm thực phẩm cũng tạo cảm giác ngon miệng, kích thích việc tiêu hóa hiệu quả hơn.
- Không nên ăn thật nhiều một nhóm thực phẩm vì: Cơ thể cần đầy đủ các nhóm chất dinh dưỡng với hàm lượng phù hợp để thực hiện các hoạt động sống. Mà mỗi nhóm thực phẩm chỉ cung cấp một số nhóm chất dinh dưỡng với hàm lượng nhất định, không một nhóm thực phẩm nào có thể cung cấp đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng cần thiết của cơ thể. Do đó, việc ăn thật nhiều một nhóm thực phẩm sẽ khiến cơ thể bị mất cân bằng dinh dưỡng, dẫn đến cơ thể không thể thực hiện các hoạt động sống một cách bình thường.
Câu 40:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Cấu trúc NST của 2 cây không thay đổi trong giảm phân hay giảm phân không có trao đổi chéo. Do đó: \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}} \to 1\frac{{Ab}}{{Ab}}:2\frac{{Ab}}{{aB}}:1\frac{{aB}}{{aB}}.\)
Vậy tỉ lệ kiểu hình ở F1 là: 1 cây cao, quả trắng : 2 cây cao, quả đỏ : 1 cây thấp, quả đỏ.
Câu 41:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
A. AaBb × AaBb → Đời lai có kiểu hình cây thấp, quả trắng (aabb) chiếm \(\frac{1}{4} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{{16}}.\)
B. AaBb × Aabb → Đời lai có kiểu hình cây thấp, quả trắng (aabb) chiếm \(\frac{1}{4} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{8}.\)
C. AaBB × aaBb → Đời lai có kiểu hình cây thấp, quả trắng (aabb) chiếm \(0 \times \frac{1}{2} = 0.\)
D. Aabb × AaBB → Đời lai có kiểu hình cây thấp, quả trắng (aabb) chiếm \(\frac{1}{2} \times 0 = 0.\)
Câu 42:
Hướng dẫn giải:
Không nên ăn tiết canh và các loại thực phẩm chưa chế biến kĩ vì: Tiết canh và các loại thực phẩm chưa chế biến kĩ chứa nhiều loại mầm bệnh khác nhau như các loại vi trùng, vi khuẩn gây bệnh. Do đó, khi ăn tiết canh và các loại thực phẩm chưa chế biến kĩ, cơ thể sẽ có nguy cơ nhiễm bệnh, gây hại cho sức khỏe.
Câu 43:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Quá trình vận chuyển các chất qua màng tế bào gồm có:
- Vận chuyển thụ động: diễn ra theo nguyên lí khuếch tán (từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp), không tiêu tốn năng lượng.
- Vận chuyển chủ động: diễn ra ngược chiều građien nồng độ (từ nơi có nồng độ thấp sáng nơi có nồng độ cao), tiêu tốn năng lượng.
- Xuất bào và nhập bào: vận chuyển dựa vào sự biến dạng của màng sinh chất.
Câu 44:
Hướng dẫn giải:
● Giống nhau: Tế bào người và tế bào thực vật đều là tế bào nhân thực.
● Khác nhau:
Tế bào người |
Tế bào thực vật |
- Không có thành xenlulôzơ. |
- Có thành xenlulôzơ. |
- Không có lục lạp. |
- Có lục lạp. |
- Có trung thể. |
- Không có trung thể. |
- Không có không bào. |
- Có không bào. |
- Nhân của tế bào động vật nằm ở trung tâm tế bào. |
- Nhân của tế bào thực vật nằm lệch về một phía. |
Câu 45:
Hướng dẫn giải:
- Giống nhau: Mô biểu bì và mô liên kết đều cấu tạo từ tế bào.
- Khác nhau:
Loại mô |
Mô biểu bì |
Mô liên kết |
Vị trí |
Phủ ngoài cơ thể hoặc lót trong các cơ quan rỗng như hệ tiêu hóa, dạ con hay ở bóng đái,… |
Nằm rải rác trong chất nền. |
Sự sắp xếp của tế bào trong mô |
Gồm các tế bào xếp sít nhau. |
Khoảng cách giữa các tế bào xa nhau. |
Câu 46:
Hướng dẫn giải:
- Vai trò của các phân tử lipit trong việc quy định tính ổn định của màng: Lớp kép photpholipit nhờ liên kết cộng hóa trị tạo nên bộ khung liên tục tương đối ổn định. Đồng thời, lớp kép photpholipit còn làm tăng tính ổn định của màng bằng cách xen kẽ với các phân tử cholesterol và tăng tỉ lệ phân tử photpholipit no.
- Vai trò của các phân tử lipit trong việc quy định tính mềm dẻo của màng: Các phân tử lipit có thể dịch chuyển lên xuống và dịch chuyển ngang, thay đổi tính thấm đáp ứng với các hoạt động thích nghi của tế bào. Đồng thời, lớp kép photpholipit còn làm tăng tính mềm dẻo của màng bằng cách giảm tỉ lệ các phân tử cholesterol và tăng tỉ lệ phân tử photpholipit không no.
Câu 47:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Theo Menđen, gen A là trội hoàn toàn so với gen a nên các tổ hợp đều biểu hiện kiểu hình trội là AA và Aa.
Câu 48:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
(P) có tỉ lệ 100% Aa tự thụ phấn bắt buộc qua một thế hệ. Do đó:
Sau 1 thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ thể dị hợp (Aa) \( = \frac{1}{{{2^n}}} = \frac{1}{{{2^1}}} = 50\% .\)
→ Tại F1 có tỉ lệ thể đồng hợp (AA + aa) = 100% - Aa = 100% - 50% = 50%.Câu 49:
Hướng dẫn giải:
Các sự kiện quan trọng nhất trong quá trình giảm phân và thụ tinh có ý nghĩa trong việc duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài chính là hoạt động phân li và tổ hợp của NST:
- Trong giảm phân, NST nhân đôi 1 lần nhưng có 2 lần phân chia vào kì sau I và kì sau II dẫn tới giao tử được tạo thành mang bộ NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ ban đầu (bộ NST đơn bội).
- Trong thụ tinh, sự kết hợp 2 bộ NST đơn bội giữa giao tử đực và giao tử cái đã giúp bộ NST lưỡng bội đặc trưng cho loài được phục hồi.
Câu 50:
Hướng dẫn giải:
Điểm khác nhau về cấu trúc và chức năng giữa mỡ và photpholipit:
Tiêu chí phân biệt |
Mỡ |
Photpholipit |
Cấu tạo |
Là loại lipit đơn giản, được hình thành do 1 phân tử glixerol liên kết với 3 axit béo. |
Là loại lipit phức tạp, được hình thành do 1 phân tử glixerol liên kết với 2 phân tử axit béo và 1 nhóm photphat. |
Chức năng |
Dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể động vật. |
Tham gia cấu tạo nên các loại màng tế bào. |
Câu 51:
Hướng dẫn giải:
- Khi bẻ khớp ngón tay thì không gian trống giữa các khớp xương giãn ra, áp suất giảm khiến chất hoạt dịch bị hút vào các khoảng trống gây ra tiếng rắc rắc mà chúng ta thường nghe.
- Việc bẻ khớp ngón tay không gây quá nhiều hậu quả nghiêm trọng. Nhưng nếu thực hiện bẻ khớp tay quá nhiều sẽ dẫn đến làm tổn thương các mô nang liên kết xung quanh, làm khớp ngón tay bạn to lên trông thấy, đồng thời, hệ lụy kéo theo là nó sẽ làm giảm sức cầm nắm của bản thân người bẻ khớp.
Câu 52:
Hướng dẫn giải:
Số nu trên gen là: 5100 × 2 : 3,4 = 3000 (nu).
Ta có: %rG - %rU = 20%
%rX - %rA = 40%
⇒ %rG - %rU + %rX - %rA = %G - %A = (20% + 40%) : 2 = 30% (1)
Mà %G + %A = 50% (2)
Từ (1) và (2) suy ra: %A = %T = 10%
%G = %X = 40%
⇒ Số nu mỗi loại của gen là:
A = T = 10% × 3000 = 300 (nu)
G = X = 40% × 3000 = 1200 (nu)
Câu 53:
a. Cho biết A, B, C, D là các chất chuyển hóa trung gian (không theo đúng thứ tự) trong một con đường hóa sinh của tế bào người ta tìm thấy 4 thể đột biến khác nhau kí hiệu từ D1 – D4. Khi nuôi cấy 4 thể đột biến này lần lượt trong các môi trường có bổ sung chất A, B, C, D người ta thu được kết quả như sau:
D1 chỉ sinh trưởng trong môi trường có A hoặc D.
D2 chỉ sinh trưởng trong môi trường có A hoặc B hoặc D.
D3 chỉ sinh trưởng trong môi trường có D.
D4 chỉ sinh trưởng trong môi trường có A hoặc B hoặc C hoặc D.
Hãy vẽ sơ đồ các bước chuyển hóa của con đường trên và chỉ ra những bước chuyển hóa bị ức chế tương ứng các thể đột biến D1-D4. Giải thích.
b. Một gen có 5 đoạn êxon và 4 đoạn intrôn. Trong điều kiện không có đột biến và mỗi phân tử mARN trưởng thành đều có đủ 5 êxon thì gen này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại phân tử mARN.
c. Vì sao trong quá trình nhân đôi ADN cần có đoạn ARN mồi? Trình bày cơ chế thay thế đoạn ARN mồi bằng đoạn ADN.
Hướng dẫn giải:
a.
- Sơ đồ các bước chuyển hóa của con đường trên: C → B → A → D.
- Chỉ ra những bước chuyển hóa bị ức chế tương ứng các thể đột biến D1-D4:
+ D1 bị đột biến làm mất chức năng của gen mã hóa enzim chuyển hóa B → A.
+ D2 bị đột biến làm mất chức năng của gen mã hóa enzim chuyển hóa C → B.
+ D3 bị đột biến làm mất chức năng của gen mã hóa enzim chuyển hóa A → D.
+ D4 bị đột biến làm mất chức năng của gen mã hóa enzim hình thành chất C.
- Giải thích: Thể đột biến nào chỉ cần bổ sung một chất thì chất đó là sản phẩm cuối cùng của con đường chuyển hóa (D3). Thể đột biến cần phải bổ sung tất cả các chất thì thể đột biến đó bị hỏng gen quy định enzim chuyển hóa tiền chất đầu tiên của con đường chuyển hóa (D4).
b. 2 đoạn êxon ở đầu và ở cuối chứa mã mở đầu và mã kết thúc nên cố định. Do đó, số phân tử mARN tạo ra chính là số cách sắp xếp 3 đoạn êxon còn lại và bằng 3! = 6.
c.
- Quá trình nhân đôi ADN cần có đoạn ARN mồi vì enzim ARN pôlimeraza chỉ có hoạt tính gắn nu khi có đầu 3’-OH tự do.
- Cơ chế thay thế đoạn ARN mồi bằng đoạn ADN: Đoạn mồi là 1 đoạn ARN nên sau khi tổng hợp xong đoạn Okazaki thì nó được cắt bỏ và tổng hợp các nu mới để thay thế. Quá trình cắt bỏ đoạn mồi và tổng hợp các nu mới được thực hiện bởi ADN pôlimeraza. Các enzim này cắt bỏ đoạn mồi và gắn các nu mới vào đầu 3’-OH của đoạn Okazaki trước.
Câu 54:
Một cá thể F1 lai với 2 cơ thể khác:
- Với cá thể thứ nhất được thế hệ lai, trong đó có 6,25% kiểu hình cây thấp, hạt dài.
- Với cá thể thứ hai được thế hệ lai, trong đó có 12,5% kiểu hình cây thấp, hạt dài.
Cho biết mỗi gen nằm trên 1 nhiễm sắc thể quy định tính trạng cây cao, hạt tròn. Hãy xác định quy luật di truyền và viết sơ đồ lai của 2 trường hợp nêu trên?
Hướng dẫn giải:
- Quy ước: A – thân cao trội hoàn toàn với a – thân thấp; B - hạt tròn trội hoàn toàn với b - hạt dài.
- Thế hệ F2 có 6,25% cây thấp, hạt dài và chiếm tỉ lệ 1/16 → Thế hệ F2 có 16 kiểu tổ hợp = 4 giao tử × 4 giao tử → Mỗi bên cho 4 loại giao tử → F1 và cá thể thứ nhất dị hợp tử 2 cặp gen → Thế hệ F2 có sự phân tính về kiểu hình theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 với kiểu hình mang 2 tính trạng lặn có tỉ lệ bằng 1/16.
→ Kiểu gen của F1 và cá thể thứ nhất là AaBb (cao, tròn).
Sơ đồ lai:
F1 × cây thứ nhất: AaBb × AaBb
G: AB, Ab, aB, ab ↓ AB, Ab, aB, ab
F2: 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 9 cây cao, hạt tròn : 3 cây cao, hạt dài : 3 cây thấp, hạt tròn : 1 cây thấp, hạt dài.
- Thế hệ F2 có 12,5% cây thấp, hạt dài và chiếm tỉ lệ 1/8 → Thế hệ F2 có 8 kiểu tổ hợp = 4 giao tử × 2 giao tử → F1 cho 4 loại giao tử (AaBb), cá thể thứ 2 cho 2 loại giao tử (aaBb hoặc Aabb).
Sơ đồ lai 1:
F1 × cây thứ hai: AaBb × aaBb
G: AB, Ab, aB, ab ↓ aB, ab
F2: 1AaBB : 2AaBb : 1Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 3A_B_ : 1A_bb : 3aaB_ : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 3 cây cao, hạt tròn : 1 cây cao, hạt dài : 3 cây thấp, hạt tròn : 1 cây thấp, hạt dài.
Sơ đồ lai 2:
F1 × cây thứ hai: AaBb × Aabb
G: AB, Ab, aB, ab ↓ Ab, ab
F2: 1AABb : 2AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBb : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 3A_B_ : 3A_bb : 1aaB_ : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 3 cây cao, hạt tròn : 3 cây cao, hạt dài : 1 cây thấp, hạt tròn : 1 cây thấp, hạt dài.
Câu 55:
Hướng dẫn giải:
ADP (Adenosine Diphosphat) được hình thành từ ATP sau bị đứt một liên kết cao năng, giải phóng một gốc phosphat để cung cấp năng lượng (7,3 cal/mol) cho mọi hoạt động sống của tế bào.
Câu 56:
Hướng dẫn giải:
Có thể thiết kế theo hướng dẫn sau:
- Dùng len để làm NST. Chú ý ở kì trung gian, sau và giữa của nguyên phân và giảm phân II, các kì của giảm phân I cần hai màu len đan vào nhau để thể hiện hai nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng.
- Màu len thứ ba được sử dụng làm thoi phân bào.
- Dán NST lên giấy bằng keo dán.
- Sử dụng bút lông (nhiều màu) để thể hiện màng tế bào, nhân tế bào, tế bào chất. Chú ý màng tế bào dần biến mất ở kì đầu, biến mất hoàn toàn ở kì sau và kì giữa, hình thành lại dần ở kì cuối.
Câu 57:
Hướng dẫn giải:
- Sự lớn lên của tế bào tạo thành các tế bào trưởng thành làm nguyên liệu cho quá trình sinh sản của tế bào.
- Sự sinh sản của tế bào tạo thành các tế bào con (nguyên liệu cho sự lớn lên) nhờ quá trình trao đổi chất tạo thành các tế bào trưởng thành.
→ Sự lớn lên và sinh sản của tế bào có ý nghĩa làm tăng số lượng tế bào, giúp cơ thể sinh vật lớn lên và thay thế các tế bào bị tổn thương hoặc chết.
Câu 58:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Tại kì sau của giảm phân II, mỗi tế bào chứa 2n NST đơn. Mà crômatit chỉ có khi NST tồn tại ở trạng thái kép. Do đó, số crômatit trong tế bào ở kì sau của giảm phân II là: 0 × 5 × 2 × 16 = 0.
Câu 59:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Tại kì giữa của giảm phân II, mỗi tế bào chứa n NST kép. Mà mỗi NST có 1 tâm động. Do đó, số tâm động trong tế bào ở kì giữa của giảm phân II là: 1 × 5 × 2 × 16 = 160.
Câu 60:
Hướng dẫn giải:
Loài có 23 nhóm gen liên kết → 2n = 46. Đây chính là bộ NST của loài người.
Câu 61:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
AaBb là kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
AABB, aaBB là kiểu gen đồng hợp.
AaBB là kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen.
Câu 62:
Hướng dẫn giải:
Đặc điểm |
Hô hấp qua bề mặt cơ thể |
Hô hấp bằng hệ thống ống khí |
Hô hấp bằng mang |
Hô hấp bằng phổi |
Bề mặt hô hấp |
Bề mặt tế bào hoặc bề mặt cơ thể |
Ống khí |
Mang |
Phổi |
Đại diện |
Động vật nguyên sinh, đa bào bậc thấp (ruột khoang, giun tròn) |
Côn trùng |
Cá, chân khớp (tôm, cua), thân mềm (trai, ốc) |
Bò sát, Chim và Thú |
Đặc điểm của bề mặt hô hấp |
Mỏng và ẩm ướt giúp khí khuếch tán qua dễ dàng. Có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp. |
Hệ thống ống khí phân nhánh nhỏ dần và tiếp xúc trực tiếp với tế bào. |
Các cung mang, gồm phiến mang mỏng và chứa rất nhiều mao mạch máu. Mao mạch trong mang song song và ngược chiều với chiều chảy của dòng nước. |
Phổi có nhiều phế nang, phế nang có bề mặt mỏng và mạng lưới mao mạch máu dày đặc. Phổi chim không có phế nang, có thêm hệ thống túi khí. |
Cơ chế hô hấp |
Khí O2 và CO2 được khuếch tán qua bề mặt cơ thể hoặc bề mặt tế bào. |
Khí O2 và CO2 đi qua hệ thống ống khí trao đổi với tế bào. |
Khí O2 trong nước khuếch tán qua mang vào máu và khí CO2 khuếch tán từ máu qua mang vào nước. |
Khí O2 và CO2 được trao đổi qua bề mặt phế nang hoặc bề mặt phổi. |
Hoạt động thông khí |
|
Sự thông khí được thực hiện nhờ sự co dãn của phần bụng. |
Sự thông khí được thực hiện nhờ sự đóng mở nhịp nhàng và liên tục của miệng và nắp mang. |
Sự thông khí chủ yếu nhờ các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích khoang thân (bò sát), khoang bụng (chim) hoặc lồng ngực (thú) hoặc nhờ sụ nâng lên, hạ xuống của thềm miệng (lưỡng cư). |
Câu 63:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Tế bào mô phân sinh tiến hành phân chia → Tế bào mô phân sinh tiến hành nguyên phân. Vậy sau 4 lần phân chia, một tế bào mô phân sinh ở thực vật sẽ tạo ra số tế bào con là: 24 = 16.
Câu 64:
Hướng dẫn giải:
- Xác định số liên kết hiđrô ở gen thứ nhất:
+ Số nu của gen là: 4080 : 3,4 × 2 = 2400 → Mỗi mạch của gen có 2400 : 2 = 1200 nu.
+ Mạch thứ nhất của gen có số nu loại A, T, G, X lần lượt phân chia theo tỉ lệ 1: 2: 3: 4. Do đó:
A1 = T2 = \(\frac{1}{{10}} \times 1200 = 120\) nu; T1 = A2 = \(\frac{2}{{10}} \times 1200 = 240\) nu
G1 = X2 = \(\frac{3}{{10}} \times 1200 = 360\) nu; X1 = G2 = \(\frac{4}{{10}} \times 1200 = 480\) nu
→ A = T = 120 + 240 = 360 nu; G = X = 360 + 480 = 840 nu
→ Số liên kết hiđrô của gen thứ nhất là: H = 2A + 3G = 360 × 2 + 840 × 3 = 3240.
- Xác định số liên kết hiđrô ở gen thứ hai:
+ Gen thứ hai dài bằng gen thứ nhất → Mỗi mạch của gen thứ hai có 1200 nu.
+ Mạch thứ hai của gen này có số nu loại A = 2T = 3G = 4X. Do đó:
\({A_2} + \frac{1}{2}{A_2} + \frac{1}{3}{A_2} + \frac{1}{4}{A_2} = 1200 \to {A_2} = 576 = {T_1}\)
→ T2 = A1 = \(\frac{1}{2} \times 576 = 288\) nu
→ G2 = X1 = \(\frac{1}{3} \times 576 = 192\) nu
→ X2 = G2 = \(\frac{1}{4} \times 576 = 144\) nu
→ A = T = 576 + 288 = 864 nu; G = X = 192 + 144 = 336 nu
→ Số liên kết hiđrô của gen thứ hai là: H = 2A + 3G = 864 × 2 + 336 × 3 = 2736.
Vậy số liên kết hiđrô của gen thứ nhất có nhiều hơn gen thứ hai là: 3240 – 2736 = 504.
Câu 65:
Cho các đặc điểm sau:
(1) Gồm các tế bào sống
(2) Gồm các tế bào chết
(3) Thành mạch được linhin hóa
(4) Được cấu tạo bởi quản bào và mạch ống
(5) Được cấu tạo bởi ống rây và các tế bào kèm
Các đặc điểm nào là đặc điểm cấu tạo của dòng mạch rây?
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Các đặc điểm (1), (5) là đặc điểm cấu tạo của dòng mạch rây.
Các đặc điểm (2), (3), (4) là đặc điểm cấu tạo của dòng mạch gỗ.
Câu 66:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Ở đa số sinh vật, ADN là vật chất di truyền. Vật chất di truyền là ARN thường xuất hiện ở virut – một dạng sống chưa có cấu tạo tế bào.
Câu 67:
Hướng dẫn giải:
Trong 4 bậc cấu trúc của prôtêin, bậc cấu trúc là quan trọng nhất là cấu trúc bậc 1. Vì cấu trúc bậc 1 là trình tự các axit amin trên chuỗi polypeptit sẽ xác định nên tính đặc thù, đa dạng của protein đồng thời quyết định cấu trúc bậc hai, bậc 3 và bậc 4 (nếu có) của protein.
Câu 68:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
- Glucôzơ là một loại đường thấm qua màng lọc → Môi trường trong bình có nồng độ glucôzơ cao hơn trong tế bào → Glucôzơ sẽ di chuyển từ môi trường vào trong tế bào.
- Saccarôzơ là một loại đường không thấm qua màng lọc → Môi trường trong bình có nồng độ saccarôzơ cao hơn trong tế bào (môi trường trong bình là môi trường ưu trương so với tế bào) → Nước sẽ di chuyển từ tế bào ra môi trường, làm kích thước tế bào nhỏ lại.Câu 69:
Hướng dẫn giải:
- Môi trường ưu trương là môi trường mà nồng độ chất hòa tan lớn hơn so với môi trường nội bào. Nếu tế bào lông hút được đặt trong môi trường ưu trương thì sẽ xảy ra hiện tượng co nguyên sinh – nước từ trong tế bào sẽ đi ra ngoài làm cho tế bào co lại và nếu co quá nhiều sẽ làm tế bào lông hút không có khả năng phục hồi rồi chết.
- Môi trường axit sẽ làm biến tính các cấu trúc của tế bào, dẫn đến tế bào lông hút bị tiêu biến.
Câu 70:
Hướng dẫn giải:
- Cấu tạo tế bào gồm 3 thành phần chính: nhân, chất tế bào và màng sinh chất.
- Chức năng của 3 thành phần chính của tế bào:
+ Màng sinh chất: bảo vệ tế bào, tham gia vào quá trình trao đổi chất giữa tế bào và môi trường.
+ Chất tế bào: là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào.
+ Nhân: là nơi chứa vật chất di truyền, điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
Câu 71:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Số nuclêôtit của gen là: \(N = \frac{{L \times 2}}{{3,4}} = \frac{{5100 \times 2}}{{3,4}} = 3000\)
Gen có N = 3000, H = 4050 nên: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2A + 3G = 4050}\\{2A + 2G = 3000}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{A = T = 450}\\{G = X = 1050}\end{array}} \right.\)
Vậy số nuclêôtit loại ađênin của gen là 450.
Câu 72:
Hướng dẫn giải:
- Số nuclêôtit của gen là: \(N = \frac{{L \times 2}}{{3,4}} = \frac{{5100 \times 2}}{{3,4}} = 3000\)
- Xác định số nu mỗi loại của gen:
A = T = 30% × N = 30% × 3000 = 900 nu.
G = X = 3000 : 2 – 900 = 600 nu.
- Khi gen nhân đôi 3 lần thì số nu từng loại môi trường là:
Amtcc = Tmtcc = (23 - 1) × Agen = 7 × 900 = 6300 nu.
Gmtcc = Xmtcc = (23 - 1) × Agen = 7 × 600 = 4200 nu.
Câu 73:
Hướng dẫn giải:
Sơ đồ phản ánh mối quan hệ cho và nhận giữa các nhóm máu để không gây kết dính hồng cầu:
Câu 74:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Ruồi giấm 2n = 8 → Tế bào của thể 3 sẽ chứa 2n + 1 = 8 + 1 = 9.
3 tế bào của thể ba nguyên phân một số lần cần môi trường nội bào cung cấp 405 NST đơn → \(3 \times ({2^k} - 1) \times 9 = 405 \to k = 4.\)
Vậy mỗi tế bào đã nguyên phân 4 lần liên tiếp.
Câu 75:
Ở ruồi giấm 2n = 8 có 3 tế bào nguyên phân 3 lần bằng nhau.
- Tính số tế bào con được tạo thành.
- Nếu một tế bào đang ở kì đầu, kì sau, kì cuối của nguyên phân thì tế bào đó có bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn, kép, crômatit, tâm động.
Hướng dẫn giải:
- Có 3 tế bào nguyên phân 3 lần bằng nhau → Số tế bào con được tạo thành: \(3 \times {2^3} = 24\) tế bào con.
- Xác định số nhiễm sắc thể đơn, kép, crômatit, tâm động của một tế bào (2n = 8) đang ở kì đầu, kì sau, kì cuối của nguyên phân:
Các kì |
Số NST đơn |
Số NST kép |
Số crômatit |
Số tâm động |
Kì đầu |
0 |
8 |
16 |
8 |
Kì sau |
16 |
0 |
0 |
16 |
Kì cuối |
8 |
0 |
0 |
8 |
Câu 76:
Ở một loài thực vật, người ta thực hiện hai phép lai sau:
Phép lai I: Dòng 1 (hoa trắng) × Dòng 2 (hoa đỏ) được F1 100% hoa trắng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 124 cây hoa trắng và 36 cây hoa đỏ.
Phép lai II: Dòng 1 (hoa trắng) × Dòng 3 (hoa đỏ) được F1 100% hoa trắng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 122 cây hoa trắng và 38 cây hoa đỏ.
Biết rằng, kiểu gen và cách tác động của gen ở dòng 1 trong hai phép lai giống nhau.
a. Hãy dùng tiêu chuẩn ꭓ² (khi bình phương) để kiểm định sự phù hợp hay không phù hợp giữa số liệu thực tế và số liệu lí thuyết của 2 phép lai trên. Cho biết, ꭓ² lí thuyết = 3,84.
b. Giải thích kiểu tác động của gen đối với sự hình thành màu hoa ở kết quả của hai
phép lai trên.
c. Cho rằng khi lai dòng 2 với dòng 3 được F1 100% hoa tím. Cho F1 tự thụ phấn, thì kết quả ở F2 sẽ thế nào về kiểu gen và kiểu hình? Giải thích kiểu tác động của gen đối với kết quả của phép lai.
Hướng dẫn giải:
a) Từ kết quả thu được của hai phép lai, tỉ lệ phân li màu hoa ở F2 có thể có 2 trường hợp là 13 hoa trắng : 3 hoa đỏ hoặc 3 hoa trắng : 1 hoa đỏ. Nhưng tỉ lệ 3 hoa trắng : 1 hoa đỏ là không phù hợp về mặt di truyền học và các dữ kiện cho ở ý c.
Kiểm định tỉ lệ 13 : 3
b) Vì kết quả cả 2 phép lai giống nhau, trong đó dòng 2 và dòng 3 có kiểu gen khác nhau, do đó phải liên quan tới 3 cặp gen.
- P1: AAbbdd (Dòng I: hoa trắng) × aaBBdd (Dòng 2: hoa đỏ) → F1: AaBbdd (hoa trắng) → F2: (9A-B-dd : 3A-bbdd : 1aabbdd) : 3aaB-dd (13 hoa trắng : 3 hoa đỏ).
Kiểu tác động của gen: B – hoa đỏ; b – hoa trắng; A át B – hoa trắng; aa không át B.
- P2: AAbbdd (Dòng I: hoa trắng) × aabbDD (Dòng 3: hoa đỏ) → F1: AabbDd (hoa trắng) → F2: (9A-bbD- : 3A-bbdd : 1aabbdd) : 3aabbD- (13 hoa trắng : 3 hoa đỏ).
Kiểu tác động của gen: D – hoa đỏ; d – hoa trắng; A át D – hoa trắng; aa không át D.
c) – P3: aabbDD (Dòng 3: hoa đỏ) × aaBBdd (Dòng 2: hoa đỏ) → F1: aaBbDd (hoa tím)
F2: 9aaB-D- : (3aaBbdd : 3aabbD-) : 1aabbdd (9 hoa tím : 6 hoa đỏ : 1 hoa trắng).
Kiểu tác động của gen: B – hoa đỏ; b – hoa trắng; D – hoa đỏ; d – hoa trắng; B-D- – hoa tím.
Câu 77:
Ở đậu, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp.
a) Hãy lập quy ước gen và viết các kiểu gen có thể có cho mỗi kiểu hình ở cặp tính trạng về chiều cao cây.
b) Hãy lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai dưới đây:
- Bố thân cao, mẹ thân thấp.
- Bố mẹ đều có thân cao.
Hướng dẫn giải:
a)
- Quy ước gen: A − Thân cao; a − Thân thấp.
- Các kiểu gen có thể có cho mỗi kiểu hình ở cặp tính trạng về chiều cao cây:
+ Cây thân cao có kiểu gen là: AA hoặc Aa.
+ Cây thân thấp có kiểu gen là: aa.
b,
* Phép lai: Bố thân cao, mẹ thân thấp.
- Trường hợp 1:
P: Thân cao × Thân thấp
AA aa
G: A a
F1: 100% Aa (100% thân cao)
- Trường hợp 2:
P: Thân cao × Thân thấp
Aa aa
G: A, a a
F1:
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1Aa : 1aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 1 thân cao : 1 thân thấp
* Phép lai: Bố mẹ đều có thân cao
- Trường hợp 1:
P: Thân cao × Thân cao
AA AA
G: A A
F1: 100% AA (100% thân cao)
- Trường hợp 2:
P: Thân cao × Thân cao
AA Aa
G: A A,a
F1:
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 1Aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% thân cao
- Trường hợp 3:
P: Thân cao × Thân cao
Aa Aa
G: A,a A,a
F1:
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 3 thân cao : 1 thân thấp
Câu 78:
Hướng dẫn giải:
- Quy ước gen: A − cây cao trội hoàn toàn a − thân thấp; B − lá chẻ trội hoàn toàn b − lá nguyên.
- Xác định kiểu gen của P: Cây cao, lá nguyên thuần chủng có kiểu gen AAbb, cây thấp, lá chẻ thuần chủng có kiểu gen aaBB.
- Sơ đồ lai:
P(t/c): AAbb (cây cao, lá nguyên) × aaBB (cây thấp, lá chẻ)
GP: Ab aB
F1: AaBb (100% cây cao, lá chẻ)
F1 × F1: AaBb (cây cao, lá chẻ) × AaBb (cây cao, lá chẻ)
GF1: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2:
+ Tỉ lệ kiểu gen: 9 A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 9 cây cao, lá chẻ : 3 cây cao, lá nguyên : 3 cây thấp, lá chẻ : 1 cây thấp, lá nguyên
Câu 79:
Ở cà chua, thụ phấn cây quả tròn với cây quả bầu dục. Ở F1 thu được 100% cây quả tròn. Tiếp tục cho các cây F1 lai với nhau.
a) Xác định kết quả thu được ở F2.
b) Lấy các cây thu được ở F2 tự thụ phấn với nhau. Xác định kết quả ở F3.
Hướng dẫn giải:
a)
- Khi cho thụ phấn cây quả tròn với cây quả bầu dục, kiểu hình ở F1 là 100% quả tròn. Do đó, quả tròn trội hoàn toàn so với quả bầu dục.
- Quy ước gen:
+ Gọi A là gen quy định quả quả tròn. Kiểu gen quy định quả tròn là AA hoặc Aa.
+ Gọi a là gen quy định quả quả bầu dục. Kiểu gen quy định quả bầu dục là aa.
- Xác định kiểu gen của P: Khi cho thụ phấn cây quả tròn với cây quả bầu dục, kiểu hình ở F1 là 100% quả tròn. Do đó, P thuần chủng: cây quả tròn (AA) × cây quả bầu dục (aa).
- Sơ đồ lai:
P: Cây quả tròn × Cây quả bầu dục
AA aa
G: A a
F1: 100% Aa (100% cây quả tròn)
F1 × F1: Cây quả tròn × Cây quả tròn
Aa Aa
GF1: A,a A,a
F2: 1AA : 2Aa : 1aa (3 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục)
- Vậy: Tỉ lệ kiểu gen của F2: 1AA : 2Aa : 1aa. Tỉ lệ kiểu hình của F2: 3 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục.
b) Tỉ lệ kiểu gen của F2: \[\frac{1}{4}{\rm{AA:}}\frac{2}{4}{\rm{Aa:}}\frac{1}{4}{\rm{aa}}{\rm{.}}\] Cho F2 tự thụ phấn ta có:
\[\begin{array}{l}\frac{1}{4}{\rm{(AA}} \times {\rm{AA)}} \to \frac{1}{4}{\rm{AA}}\\\frac{2}{4}{\rm{(Aa}} \times {\rm{Aa)}} \to \frac{2}{4} \times \left( {\frac{1}{4}{\rm{AA:}}\frac{2}{4}{\rm{Aa:}}\frac{1}{4}{\rm{aa}}} \right) \to \frac{1}{8}{\rm{AA:}}\frac{2}{8}{\rm{Aa:}}\frac{1}{8}{\rm{aa}}\\\frac{1}{4}{\rm{(aa}} \times {\rm{aa)}} \to \frac{1}{4}{\rm{aa}}\end{array}\]
Vậy: Tỉ lệ kiểu gen của F3: \[\frac{3}{8}{\rm{AA:}}\frac{2}{8}{\rm{Aa:}}\frac{3}{8}{\rm{aa}}{\rm{.}}\] Tỉ lệ kiểu hình của F2: 5 cây quả tròn : 3 cây quả bầu dục.
Câu 80:
Hướng dẫn giải:
Các biện pháp để vệ sinh và bảo vệ hệ tuần hoàn:
- Cần hạn chế các nguyên nhân tăng nhịp tim và huyết áp không mong muốn.
- Không sử dụng các chất kích thích: rượu bia, thuốc lá, herôin,…
- Băng bó kịp thời các vết thương không để cơ thể mất nhiều máu.
- Hạn chế ăn các thức ăn có hại cho hệ tim mạch: mỡ động vật, thức ăn quá mặn,…
- Cần tiêm phòng các bệnh có hại cho tim mạch: cúm, thương hàn, bạch hầu,… và điều trị kịp thời các chứng bệnh khác như cúm, thấp khớp,…
- Khám bệnh định kì để phát hiện sớm và chữa trị kịp thời các khuyết tật liên quan hệ tim mạch.
- Có đời sống tinh thần thoải mái, vui vẻ; tránh các cảm xúc âm tính.
- Cần rèn luyện hệ tim mạch thường xuyên, đều đặn bằng các hình thức thể dục thể thao, lao động đều đặn, vừa sức kết hợp với xoa bóp ngoài da.
Câu 81:
Hướng dẫn giải:
Giải thích câu tục ngữ nhai kĩ no lâu về mặt sinh học: Khi nhai càng kĩ thì thức ăn được nghiền nhỏ, trộn đều dịch tiêu hóa giúp hiệu suất tiêu hóa càng cao. Nhờ đó, cơ thể hấp thụ được nhiều chất dinh dưỡng hơn nên no lâu hơn.
Câu 82:
Một nhóm tế bào sinh dục sơ khai chứa 360 NST đơn đang nguyên phân tại vùng sinh sản.Mỗi tế bào đều nguyên phân một số lần bằng số NST trong bộ NST đơn bội của loài. Tất cả các tế bào con sinh ra đều trở thành tế bào sinh tinh, giảm phân tạo tinh trùng. Hiệu xuất thụ tinh của tinh trùng là 12,5%. Các hợp tử tạo ra chứa tổng số 2880 NST đơn.
a) Xác định bộ NST lưỡng bội của loài, tên loài.
b) Xác định số tế bào sinh dục sơ khai ban đầu và số tế bào sinh tinh.
Hướng dẫn giải:
a) Gọi a là số tế bào sinh dục đực sơ khai.
Nhóm tế bào sinh dục sơ khai chứa 360 NST đơn đang nguyên phân tại vùng sinh sản → a × 2n = 360 (1)
Mỗi tế bào đều nguyên phân một số lần bằng số NST trong bộ NST đơn bội của loài và tất cả các tế bào con sinh ra đều trở thành tế bào sinh tinh → Số tế bào tham gia sinh tinh là a × 2n và số tinh trùng được tạo ra là a × 2n × 4.
Hiệu xuất thụ tinh của tinh trùng là 12,5% → Số tinh trùng tham gia thụ tinh là: a × 2n × 4 × 12,5% = a × 2n × 0,5.
Các hợp tử tạo ra chứa tổng số 2880 NST đơn → a × 2n × 0,5 × 2n = 2880 (2)
Từ (1) và (2) suy ra: 360 × 2n × 0,5 = 2880 → n = 4.
Vậy 2n = 8 và loài ruồi giấm.
b)
Vì a × 2n = 360 → Số tế bào sinh dục sơ khai ban đầu là: a × 8 = 360 → a = 45.
Số tế bào tham gia sinh tinh là a × 2n = 45 × 24 = 720.
Câu 83:
Hướng dẫn giải:
Có thể xác định tuổi của cây gỗ bằng cách đếm số vòng gỗ của cây (qua mặt cắt ngang thân cây). Mỗi năm, tầng sinh trụ sẽ sinh ra thêm 1 tầng mạch gỗ và một tầng mạch rây. Như vậy, mỗi năm cây sẽ cho thêm một chút gỗ ở vòng ngoài. Dựa vào số lượng vòng gỗ ta có thể đoán được số tuổi của cây.
Câu 84:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
F1 tự thụ phấn cho F2: 3 đỏ : 1 trắng → F1 có kiểu gen dị hợp Aa.
→ F2: \[\frac{1}{4}{\rm{AA:}}\frac{2}{4}{\rm{Aa:}}\frac{1}{4}{\rm{aa}}\]→ Tỉ lệ cây hoa đỏ ở F2: \[\frac{1}{3}{\rm{AA:}}\frac{2}{3}{\rm{Aa}}{\rm{.}}\]
Lấy ngẫu nhiên 5 cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có tỉ lệ phân li 9 đỏ : 1 trắng nên tỉ lệ Aa đem tự thụ là: \[\frac{1}{{10}} \times 4 = \frac{2}{5}\] → Trong 5 cây ngẫu nhiên lấy có 2 cây Aa.
Vậy xác suất lấy ngẫu nhiên 5 cây hoa đỏ A- mà trong đó có 2 cây Aa là:
\({\left( {\frac{1}{3}} \right)^3} \times {\left( {\frac{2}{3}} \right)^2} \times C_5^2 = \frac{{40}}{{243}}\)
Câu 85:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
F1 tự thụ phấn tạo F2 có phân li 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng → F1 có kiểu gen dị hợp Aa.
→ F2: \[\frac{1}{4}{\rm{AA:}}\frac{2}{4}{\rm{Aa:}}\frac{1}{4}{\rm{aa}}\]→ Tỉ lệ cây hoa đỏ ở F2: \[\frac{1}{3}{\rm{AA:}}\frac{2}{3}{\rm{Aa}}{\rm{.}}\]
Nếu chọn ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ F2 cho tự thụ phấn thì tính theo lí thuyết tỉ lệ cây có kiểu hình hoa trắng ở thế hệ F3 là:
\[\frac{2}{3}{\rm{Aa}} \times \frac{2}{3}{\rm{Aa}} \times \frac{1}{4}{\rm{aa = }}\frac{1}{9}\]
Câu 86:
Hướng dẫn giải:
● Giống nhau:
- Đều là pha cố định CO2 để tổng hợp các chất hữu cơ.
- Diễn biến có thực hiện chu trình Canvin.
● Khác nhau:
Tiêu chí |
Thực vật C3 |
Thực vật C4 |
Thực vật CAM |
Điều kiện môi trường |
Môi trường sống có cường độ ánh sáng từ thấp đến trung bình |
Môi trường sống có cường độ ánh sáng cao |
Môi trường sống có cường độ ánh sáng cao và thiếu nước |
Vị trí tế bào quang hợp |
Tế bào mô giậu |
Tế bào mô giậu, tế bào bao bó mạch |
Tế bào mô giậu |
Thời điểm cố định CO2 |
Ban ngày |
Ban ngày |
Ban đêm |
Chất nhận CO2 |
RiDP |
PEP |
PEP |
Sản phẩm đầu tiên |
APG có 3C |
AOA có 4C |
AOA có 4C |
Enzyme xúc tác cho quá trình cố định CO2 |
Rubisco |
PEP cacboxylaza |
PEP cacboxylaza |
Hiệu suất quang hợp |
Thấp tới trung bình |
Cao |
Thấp |
Câu 87:
Một phân tử ADN có chiều dài 5100 Å.
a) Hãy tính tổng số nuclêôtit của phân tử ADN trên.
b) Cho biết trong phân tử này có số nuclêôtit loại A bằng 960, tìm số nuclêôtit các loại còn lại.
Hướng dẫn giải:
a) Một phân tử ADN có chiều dài 5100 Å → Tổng số nuclêôtit của phân tử ADN trên: \(\frac{{5100}}{{3,4}} \times 2 = 3000\)nu.
b) Phân tử ADN có A bằng 960 → A = T = 960 nu.
G = X = 3000 : 2 – 960 = 540 nu.
Câu 88:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Enzyme cắt được sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp là restrictaza.
Câu 89:
Hướng dẫn giải:
Các loài sinh sản hữu tính biến dị tổ hợp lại phong phú hơn nhiều so với những loài sinh sản vô tính vì:
- Ở loài sinh sản hữu tính, cơ chế sinh sản là sự kết hợp của giảm phân và thụ tinh. Thông qua giảm phân, sự trao đổi chéo, phân li và tổ hợp tự do của NST đã tạo ra vô số các loại giao tử khác nhau. Thông qua thụ tinh, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và giao tử cái đã tạo ra vô số biến dị tổ hợp phong phú.
- Ở loài sinh sản vô tính, cơ chế sinh sản là nguyên phân. Thông qua nguyên phân, bộ NST của cơ thể mẹ được truyền đạt nguyên vẹn cho cơ thể con nên không dẫn tới xuất hiện biến dị tổ hợp.
Câu 90:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Tỉ lệ kiểu gen có k alen trội theo công thức tính: \(\frac{{C_n^{k - m}}}{{{2^n}}}\). Trong đó: n là tổng số cặp gen dị hợp ở cả bố và mẹ, k là số alen trội quy định kiểu hình cần xác định, m là số cặp gen đồng hợp trội ở cả bố và mẹ.
P: AabbddEE × AaBbDdEe → Xác suất để được cá thể có 4 alen trội là: \(\frac{{C_5^{4 - 1}}}{{{2^5}}} = \frac{5}{{16}}.\)
Câu 91:
Hướng dẫn giải:
Quá trình trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng là điều kiện cơ bản giúp duy trì sự sống, sinh trưởng, phát triển và sinh sản ở các loài sinh vật:
- Cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên tế bào và cơ thể. Ví dụ: Protein – sản phẩm của quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng là thành phần cấu tạo nên màng sinh chất, lipid là thành phần cấu tạo nên mô mỡ,…
- Cung cấp nguyên liệu thực hiện chức năng của tế bào và cơ thể. Ví dụ: Diệp lục - sản phẩm của quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng tham gia quá trình quang hợp,…
- Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cơ thể như vận động, vận chuyển các chất, sinh trưởng và phát triển, cảm ứng, sinh sản,… Ví dụ: Quá trình phân giải đường glucose tạo ra năng lượng ATP cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể.
- Đào thải các chất thải, dư thừa ra khỏi cơ thể để đảm bảo duy trì cân bằng nội môi.
Câu 92:
Hướng dẫn giải:
Có 3 loại khớp:
- Khớp động (ví dụ khớp chân, tay): giúp cơ thể có những cử động linh hoạt đáp ứng được những yêu cầu lao động và hoạt động phức tạp.
- Khớp bán động (ví dụ khớp giữa các đốt sống): là loại khớp có cử động hạn chế, giúp cơ thể mềm dẻo trong dáng đi thẳng và lao động phức tạp.
- Khớp bất động (ví dụ khớp hộp sọ, khớp xương sườn – xương ức): là loại khớp không cử động được, có vai trò bảo vệ các cơ quan phía trong nó.
Câu 93:
Hướng dẫn giải:
Con người ta có khả năng miễn dịch sau khi được tiêm vacxin hoặc sau khi mắc một số bệnh nhiễm khuẩn nào đó vì: Sau khi được tiêm vacxin hoặc sau khi mắc một số bệnh nhiễm khuẩn nào đó, cơ thể sẽ được tiếp xúc với kháng nguyên gây ra bệnh đó. Khi đó, cơ thể sẽ hình thành kháng thể phù hợp để liên kết và làm bất hoạt kháng nguyên. Đồng thời, cơ thể cũng tạo ra các tế bào ghi nhớ để nếu sau này có kháng nguyên tương tự (mầm bệnh) xuất hiện thì cơ thể sẽ hình thành kháng thể để tiêu diệt ngay. Nhờ đó tạo ra khả năng miễn dịch cho cơ thể.
Câu 94:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Vai trò của quá trình thoát hơi nước với đời sống của cây:
- Là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ vận chuyển nước và các ion khoáng từ rễ đến mọi cơ quan (ở cây sống trên cạn).
- Giúp hạ nhiệt độ ở lá cây vào những ngày nắng nóng.
- Khi khí khổng mở để thoát hơi nước, CO2 khuếch tán vào lá cần cho quang hợp.
Câu 95:
Hướng dẫn giải:
- Vai trò của quá trình thoát hơi nước đối với thực vật:
+ Là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ giúp vận chuyển nước và các ion khoáng từ rễ lên lá và đến các bộ phận khác của cây, tạo môi trường liên kết các bộ phận của cây; tạo độ cứng cho thực vật thân thảo.
+ Giúp hạ nhiệt độ của lá vào những ngày nắng nóng đảm bảo cho các quá trình sinh lí xảy ra bình thường.
+ Tạo điều kiện cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quang hợp.
- Vai trò của quá trình thoát hơi nước đối với môi trường: Thoát hơi nước tạo ra hơi nước giúp điều hòa nhiệt độ, độ ẩm trong môi trường. Ngoài ra, quá trình thoát hơi nước tạo điều kiện cho CO2 khuếch tán vào lá giúp điều hòa hàm lượng CO2 trong không khí, giảm hiệu ứng nhà kính.
Câu 96:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
- Thông tin di truyền chứa trong phân tử ADN được truyền đạt qua các thế hệ tế bào nhờ quá trình tự sao.
- Phiên mã và dịch mã là quá trình biểu hiện thông tin di truyền chứa trong phân tử ADN.
Câu 97:
Hướng dẫn giải:
- Tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể vì: Mọi cơ thể từ đơn bào đến đa bào đều có cấu tạo từ tế bào.
- Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể vì: Tất cả những hoạt động sống như trao đổi chất gắn liền với chuyển hóa năng lượng, sinh trưởng, phát triển, cảm ứng và sinh sản của cơ thể đều được thực hiện ở tế bào.
Câu 98:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Ong là loài trinh sinh. Trứng được thụ tinh nở thành ong thợ hoặc ong chúa, trứng không được thụ tinh nở thành ong đực. Do trứng không được thụ tinh nở thành ong đực, do vậy, ong đực có bộ NST đơn bội không chứa cặp NST tương đồng.
Câu 99:
Một đoạn gen có 130 chu kì xoắn. Số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen.
a. Tính tổng số nuclêôtit của đoạn gen trên.
b. Tính chiều dài của đoạn gen.
c. Tính số nuclêôtit của từng loại (A, T, G, X) của đoạn gen.
d. Tính tổng số nuclêôtit của phân tử mARN được tổng hợp từ đoạn gen.
Hướng dẫn giải:
a. Tổng số nuclêôtit của đoạn gen trên: 130 × 20 = 2600 nu.
b. Chiều dài của đoạn gen trên: 2600 : 2 × 3,4 = 4420 Å.
c. Số nuclêôtit từng loại của đoạn gen trên:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2A + 2G = N = 2600}\\{A = 20\% \times N = 20\% \times 2600}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{A = T = 520}\\{G = X = 780}\end{array}} \right.\)
d. Tổng số nuclêôtit của mARN được tổng hợp từ đoạn gen: 2600 : 2 = 1300 nu.
Câu 100:
Ở cà chua, gen A quy định màu quả đỏ, gen a quy định quả màu vàng. Xác định kết quả kiểu gen và kiểu hình ở F1 trong các trường hợp sau:
a. P: Cây quả vàng × cây quả vàng.
b. P: Cây quả đỏ × cây quả vàng.
c. P: Cây quả đỏ × cây quả đỏ.
Hướng dẫn giải:
Quy ước: gen A quy định màu quả đỏ, gen a quy định quả màu vàng.
a. P: Cây quả vàng × cây quả vàng.
P: Quả vàng × Quả vàng
aa aa
G: a a
F1: 100% aa (100% quả vàng)
b. P: Cây quả đỏ × cây quả vàng.
- Trường hợp 1:
P: Quả đỏ × Quả vàng
AA aa
G: A a
F1: 100% Aa (100% quả đỏ)
- Trường hợp 2:
P: Quả đỏ × Quả vàng
Aa aa
G: A, a a
F1: 1Aa : 1aa (50% quả đỏ : 50% quả vàng)
c. P: Cây quả đỏ × cây quả đỏ.
- Trường hợp 1:
P: Quả đỏ × Quả đỏ
AA AA
G: A A
F1: 100% AA (100% quả đỏ)
- Trường hợp 2:
P: Quả đỏ × Quả đỏ
AA Aa
G: A A, a
F1: 1AA : 1Aa (100% quả đỏ)
- Trường hợp 3:
P: Quả đỏ × Quả đỏ
Aa Aa
G: A, a A, a
F1: 1AA : 2Aa : 1aa (3 quả đỏ : 1 quả vàng)
Câu 101:
Hướng dẫn giải:
- Nội dung quy luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố di truyền (cặp gen) đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
- Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập:
+ Về mặt lí luận: Quy luật phân li độc lập đã chỉ ra một trong những nguyên nhân làm xuất hiện những biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở các loài sinh vật giao phối. Loại biến dị này là một trong những nguồn nguyên liệu quan trọng đôi với chọn giống và tiến hoá.
+ Về mặt thực tiễn: Quy luật phân li độc lập giúp dự đoán được tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình ở đời sau, từ đó, giúp con người tìm ra các tổ hợp lai cho năng suất cao.
Câu 102:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường tạo ra 4 loại giao tử AB, Ab, aB và ab với tỉ lệ ngang nhau là 25%.
Câu 103:
Hướng dẫn giải:
Một số sinh vật được cấu tạo nên chỉ từ một tế bào: vi khuẩn lam, vi khuẩn E.coli, trùng roi, trùng giày, trùng kiết lị, nấm men,…
Câu 104:
Hướng dẫn giải:
Gen có 90 vòng xoắn → Số nu của gen là: 90 × 20 = 1800 → Số nu ở mỗi mạch của gen là: 1800 : 2 = 900.
Ta có: \({A_1} + {T_1} + {X_1} + {G_1} = 900\)mà A1 = G1; T1/X1 = 7/2; T1/A1 = 7/3 → A1 = G1= 3/7T1; X1 = 2/7T1. Do đó:
\(\begin{array}{l}\frac{3}{7}{T_1} + {T_1} + \frac{2}{7}{T_1} + \frac{3}{7}{T_1} = 900 \to {T_1} = 420\\ \to {A_1} = {G_1} = \frac{3}{7}{T_1} = \frac{3}{7} \times 420 = 180\\ \to {X_1} = \frac{2}{7}{T_1} = \frac{2}{7} \times 420 = 120\end{array}\)
Vậy số lượng từng loại nu của gen trên là:
A = T = A1 + T1 = 180 + 420 = 600.
G = X = G1 + X1 = 180 + 120 = 300.
Câu 105:
Hướng dẫn giải:
Các kì trong giảm phân II |
Hoạt động của các NST |
Kì đầu II |
NST kép dần co xoắn và hiện rõ. |
Kì giữa II |
Các NST kép co xoắn cực đại và di chuyển về mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào, tập trung thành một hàng. Mỗi NST kép gắn với vi ống ở cả hai phía của tâm động. |
Kì sau II |
Hai chromatid của mỗi NST kép tách rời nhau ra và di chuyển trên thoi phân bào đi về hai cực của tế bào. |
Kì cuối II |
Các NST dần dãn xoắn. Màng nhân và hạch nhân xuất hiện tạo thành hai nhân mới. |
Câu 106:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng ở thể ba là 2n + 1 = 14 + 1 = 15.
Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng ở thể một là 2n - 1 = 14 - 1 = 13.
Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng ở thể không là 2n - 2 = 14 - 2 = 12.
Câu 107:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Thể truyền thường được sử dụng trong kĩ thuật cấy gen là plasmit hoặc thể thực khuẩn.
Câu 108:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Xét từng cặp gen:
\[\begin{array}{l}Aa \times Aa \to \frac{3}{4}A - :\frac{1}{4}{\rm{aa}}\\Bb \times bb \to \frac{1}{2}B - :\frac{1}{2}{\rm{bb}}\\{\rm{DD}} \times {\rm{Dd}} \to 100\% D - \end{array}\]
Vậy tỉ lệ kiểu hình mang ba tính trạng trội (A-B-D-) ở F1 là:
\(\frac{3}{4}A - \times \frac{1}{2}B - \times 100\% D - = \frac{3}{8}\)
Câu 109:
Viết các sơ đồ lai từ P đến F1 trong các trường hợp sau:
P: AA (hoa đỏ) × Aa (hoa đỏ)
P: Aa (hoa đỏ) × aa (hoa trắng)
Hướng dẫn giải:
P: AA (hoa đỏ) × Aa (hoa đỏ)
P: Hoa đỏ × Hoa đỏ
AA Aa
G: A A, a
F1: 1AA : 1Aa (100% hoa đỏ)
P: Aa (hoa đỏ) × aa (hoa trắng)
P: Hoa đỏ × Hoa trắng
Aa aa
G: A, a a
F1: 1Aa : 1aa (50% hoa đỏ : 50% hoa trắng)
Câu 110:
Cho hai cây thuần chủng thân cao, hoa đỏ và thân thấp, hoa trắng giao phấn thu được F1. Các cây F1 tiếp tục tự thụ phấn thu được F2. Biết thân cao, hoa đỏ là tính trạng trội so với thân thấp, hoa trắng. Hỏi:
a. Kiểu hình thân thấp, hoa trắng ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
b. Hãy xác định các biến dị tổ hợp ở F2?
c. Làm thế nào để xác định được kiểu gen của các cây thân cao, hoa đỏ ở F2?
Hướng dẫn giải:
a. Thân cao, hoa đỏ là tính trạng trội so với thân thấp, hoa trắng → Quy ước: A – thân cao >> a – thân thấp; B – hoa đỏ >> b – hoa trắng.
P: hai cây thuần chủng thân cao, hoa đỏ và thân thấp, hoa trắng giao phấn → Kiểu gen của P là: AABB × aabb → F1 dị hợp 2 cặp gen AaBb.
F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb → Kiểu hình thân thấp, hoa trắng (aabb) ở F2 chiếm tỉ lệ là: \[\frac{1}{4}{\rm{aa}} \times \frac{1}{4}{\rm{bb = }}\frac{1}{{16}}.\]
b. F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb → F2: 9 thân cao, hoa đỏ : 3 thân cao, hoa trắng : 3 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Vậy các biến dị tổ hợp ở F2: thân cao, hoa trắng và thân thấp, hoa đỏ.
c. Để xác định được kiểu gen của các cây thân cao, hoa đỏ ở F2, cần cho các cây thân cao, hoa đỏ ở F2 đem lai phân tích. Sau đó, dựa vào tỉ lệ kiểu hình đời con để xác định kiểu gen của cây thân cao, hoa đỏ.
- AABB × aabb → 100% cao, đỏ.
- AaBB × aabb → 1 cao, đỏ : 1 thấp, đỏ.
- AABb × aabb → 1cao, đỏ : 1 cao, trắng.
- AaBb × aabb → 1 cao, đỏ : 1 cao, trắng : 1 thấp, đỏ : 1 thấp, trắng.
Câu 111:
Hướng dẫn giải:
P: AaBb (vàng, trơn) × aabb (xanh, nhăn)
GP: AB, Ab, aB, ab ab
F1:
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.
Câu 112:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Quần thể có cấu trúc di truyền 0,5AA : 0,5Aa → Tần số alen của quần thể trên là:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{p(A) = 0,5 + \frac{{0,5}}{2} = 0,75}\\{q(a) = 1 - p(A) = 1 - 0,75 = 0,25}\end{array}} \right.\)
Cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng là: p2AA : 2pqAa : q2aa → Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình lặn (aa) của quần thể nói trên khi đạt trạng thái cân bằng là: q2aa = 0,252 = 6,25%.Câu 113:
Có 1 hợp tử ở một loài tiến hành nguyên phân 4 lần đã tạo ra tổng số tế bào con có chứa tất cả 1280 NST. Hãy xác định:
a. Số NST 2n của loài trên.
b. Số NST môi trường đã cung cấp cho hợp tử nguyên phân.
Hướng dẫn giải:
a. Xác định số NST 2 của loài.
1 hợp tử ở một loài tiến hành nguyên phân 4 lần sẽ tạo ra số tế bào con là: 24 = 16.
Tổng số tế bào con có chứa tất cả 1280 NST → 2n × 16 = 1280 → 2n = 80.
b. Số NST môi trường đã cung cấp cho hợp tử nguyên phân:
\(\left( {{2^x} - 1} \right) \times 2n = ({2^4} - 1) \times 80 = 1200NST.\)
Câu 114:
Hướng dẫn giải:
Các kì trong giảm phân I |
Diễn biến cơ bản |
Kì đầu I |
- Các NST kép bắt đôi với nhau thành từng cặp tương đồng và dần co xoắn. - Các chromatid của các NST tương đồng có thể trao đổi đoạn cho nhau (trao đổi chéo). - Thoi phân bào hình thành, màng nhân và hạch nhân tiêu biến. |
Kì giữa I |
- Các cặp NST kép tương đồng co xoắn cực đại và di chuyển về mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào, tập trung thành hai hàng. - Các vi ống được gắn vào một phía tâm động của mỗi NST kép. |
Kì sau I |
- Hai NST kép trong cặp tương đồng tách rời nhau ra và mỗi NST di chuyển trên thoi phân bào đi về một cực của tế bào. |
Kì cuối I |
- Các NST kép dần dãn xoắn. - Thoi phân bào tiêu biến. - Màng nhân và hạch nhân xuất hiện tạo thành hai nhân mới. - Tế bào chất phân chia tạo thành hai tế bào con có số lượng NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ nhưng ở trạng thái kép. |
Câu 115:
Hướng dẫn giải:
Phân biệt máu, nước mô và bạch huyết:
- Máu gồm huyết tương và các tế bào máu (hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu), máu được vận chuyển trong hệ mạch máu và không thực hiện trao đổi chất trực tiếp với các tế bào.
- Nước mô là một số thành phần của máu (gồm huyết tương, bạch cầu, tiểu cầu) thẩm thấu qua thành mạch máu, nước mô bao quanh và tiếp xúc trực tiếp với các tế bào.
- Bạch huyết là nước mô thẩm thấu qua thành mạch bạch huyết, bạch huyết lưu chuyển trong mạch bạch huyết rồi đổ về tĩnh mạch và hoà vào máu.
Câu 116:
Một thỏ cái đã sử dụng 12 tế bào sinh trứng phục vụ quá trình thụ tinh nhưng chỉ có 50% trứng được thụ tinh. Tham gia vào quá trình này còn có 48 tinh trùng. Tính số hợp tử tạo thành.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
- Mỗi tế bào sinh trứng tạo ra 1 trứng. Mà thỏ cái đã sử dụng 12 tế bào sinh trứng phục vụ quá trình thụ tinh nhưng chỉ có 50% trứng được thụ tinh → Số trứng được thụ tinh là: 12 × 50% = 6.
- Số hợp tử tạo thành = số trứng được thụ tinh = số tinh trùng được thụ tinh = 6.
Câu 117:
Một đoạn phân tử ADN có tổng số nuclêôtit là 1 200 000 nu. Biết số nuclêôtit loại G = 200 000 nu.
a. Tính số nuclêôtit của mỗi loại còn lại.
b. Tính chiều dài của phân tử ADN (đơn vị bằng Å).
Hướng dẫn giải:
a. Theo nguyên tắc bổ sung ta có:
\[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{G = X = 200000}\\{2A + 2G = 1200000 \to A = T = 1200000:2 - 200000 = 400000.}\end{array}} \right.\]
Vậy số nuclêôtit của mỗi loại của gen là: A = T = 400000 và G = X = 200000.
b. Chiều dài của phân tử ADN: 1200000 : 2 × 3,4 = 2040000 Å.
Câu 118:
Hướng dẫn giải:
- P thuần chủng: hạt vàng, trơn lai với hạt xanh, nhăn → F1 thu được 100% hạt vàng, trơn → Hạt vàng là trội hoàn toàn so với hạt xanh, hạt trơn là trội hoàn toàn so với hạt nhăn → Quy ước gen: A – hạt vàng >> a – hạt xanh; B – hạt trơn >> b – hạt nhăn.
- P thuần chủng: hạt vàng, trơn lai với hạt xanh, nhăn → Kiểu gen của P: AABB × aabb → Kiểu gen của F1 là: AaBb.
- Cho F1 lai phân tích: AaBb × aabb. Ta có sơ đồ phép lai:
P: AaBb (vàng, trơn) × aabb (xanh, nhăn)
GP: AB, Ab, aB, ab ab
F1:
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.
Vậy F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: 1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.