Which of the following about the hardships of women in working activities is NOT stated, according to paragraph 3?
Đáp án D
Điều nào sau đây về những khó khăn của phụ nữ trong quá trình làm việc KHÔNG được nêu lên, theo đoạn 3?
A. Là lựa chọn cuối cùng cho những cơ hội tốt đẹp và là lựa chọn đầu tiên cho những biến đổi tồi tệ.
B. Các cơ hội giáo dục công bằng bị phủ nhận do những bất tiện bên ngoài.
C. Đảm nhận các công việc tốn nhiều công sức và thời gian.
D. Quấy rối tình dục liên tục ở nơi làm việc
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
Women may experience human rights abuses at different points in their working lives, including during recruitment, hiring, promotion and termination processes, as well as in daily interactions with colleagues and supervisors. Outside of the workplace, women are often particularly vulnerable to the social and environmental impacts of business activities. For example, in many developing countries, women and girls are primarily responsible for fetching and hauling water. When company operations contaminate local sources, it is they who carry the burden of walking, often for hours, to the nearest substitute, which can prevent them from working or going to school.
(Phụ nữ có thể bị lạm dụng nhân quyền ở những thời điểm khác nhau trong cuộc sống làm việc của họ, bao gồm trong quá trình tuyển dụng, thuê mướn, thăng chức và sa thải, cũng như tương tác hàng ngày với đồng nghiệp và quản lí. Bên ngoài nơi làm việc, phụ nữ thường đặc biệt dễ bị tổn thương trước các tác động xã hội và môi trường của các hoạt động kinh doanh. Ví dụ, ở nhiều nước đang phát triển, phụ nữ và trẻ em gái chịu trách nhiệm chính trong việc lấy và mang nước. Khi các hoạt động của công ty làm ô nhiễm các nguồn nước địa phương, chính họ là người phải đảm đương gánh nặng của việc đi bộ, thường là hàng giờ, đến chỗ lấy nước thay thế gần nhất, điều này có thể ngăn họ làm việc hoặc đi học.)
*Note: Ý câu A là phụ nữ luôn phải chịu đựng những điều tiêu cực và luôn bị bỏ lỡ nhiều cơ hội tốt. Dù không có thông tin cụ thể nhưng đọc hết đoạn 3 cũng đủ để toát lên ý này trong bài. Chẳng hạn họ là người phải đảm đương gánh nặng của việc mang và xách nước khi phải đi bộ hàng giờ liền => phải đi đầu cho những thay đổi tiêu cực. Và ảnh hưởng, khiến họ không thể đi làm, đi học; cũng như những gánh chịu khác như: tuyển dụng, thuê mướn, thăng chức và sa thải, cũng như tương tác hàng ngày với đồng nghiệp và quản lí cũng bị lạm dụng quyền,… => mất đi những cơ hội tốt đẹp lẽ ra thuộc về họ
=> Đáp án A không sai.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
According to the UN Entity for Gender Equality and the Empowerment of Women, the term “gender equality” means ______.