The word “incentives” in paragraph 3 is closest in meaning to ______.
Đáp án D
Từ “incentives” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với .
A. quyền
B. quà
C. sự nhìn nhận
D. trợ cấp
Từ đồng nghĩa incentive (khuyến khích) = subsidy
He said: “It’s now around awareness, incentives from government, the right regulations to get people to make the right step and boosting the use of these technologies. I’m extremely positive.”
(Anh ấy nói: “Bây giờ xung quanh sự nhận thức, khuyến khích từ chính phủ, các quy định đúng đắn để khiến mọi người thực hiện bước đi đúng đắn và thúc đẩy việc sử dụng các công nghệ này. Tôi cực kỳ lạc quan.”)
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
The underlined word “spot” in the passage is closest in meaning to _________.
According to paragraph 2, why is the green effort of fashion world so much of an irony?
The word “paradoxical” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
According to the author, green-space facilities should be designed in such a way that _____.
Adults are encouraged to exercise for a minimum of thirty minutes, five times a week, and the average person is (1) ____ to take 10,000 steps per day to maintain basic fitness, but it is a fact that few office workers manage to take more than 5,000.
According to the author, the importance of green-spaces in the urban environment ________.
According to paragraph 2, what can be generalised about the role of businesses in the ecological movement?
The word “byproduct” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
The word “wispy” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.