The word “its” in paragraph 1 refers to _______.
Đáp án C
Từ “its” trong đoạn 1 đề cập đến ____.
A. Bức tường Berlin
B. Chiến tranh thế giới
C. Chiến tranh lạnh
D. Khám phá vũ trụ
Từ “its” trong đoạn văn dùng để thay thế cho sở hữu của danh từ chiến tranh lạnh được nhắc tới trước đó.
By the mid-1950s, the U.S. - Soviet Cold War had worked its way into the fabric of everyday life in both countries, fueled by the arms race and the growing threat of nuclear weapons, wide-ranging espionage and counter - espionage between the two countries, war in Korea and a clash of words and ideas carried out in the media.
(Vào giữa những năm 1950, Chiến tranh lạnh giữa Liên Xô - Hoa Kỳ đã phát huy tác dụng của nó đi vào kết cấu của cuộc sống hàng ngày ở cả hai quốc gia, được thúc đẩy bởi cuộc chạy đua vũ trang và mối đe dọa ngày càng tăng của vũ khí hạt nhân, hoạt động gián điệp trên diện rộng và hoạt động gián điệp giữa hai nước, chiến tranh ở Hàn Quốc và một loạt các phát biểu và ý tưởng được tiến hành trên các phương tiện truyền thông.)
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
The word “capture” in the paragraph 4 could be best replaced by __________.
The word “expedites” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
What does the author mean by stating “The Ranger missions were kamikaze mission” in paragraph 2?
Which of the following statements is TRUE, according to the passage?
The phrase “slamming into” in the second paragraph is closest in meaning to _________.
The word "perpetually" in paragraph 2 is closest in meaning to ______.
The word “propel” in paragraph 4 is closest in meaning to _______.