Which of the following is NOT true according to the passage?
Đáp án C
Câu nào sau đây KHÔNG đúng theo thông tin trong bài đọc?
A. Vệ tinh cần di chuyển nhanh, ít nhất là 8km (5 dặm) một giây.
B. Vệ tinh di chuyển gần Trái Đất hơn phải chống chịu lực kéo của nhiều phân tử khí quyển hơn.
C. Các chuyến bay của tàu Apollo đến Mặt Trăng diễn ra trong vùng Quỹ đạo Trái Đất thấp, trong khoảng từ 160 đến 2.000 km (khoảng 100 đến 1.250 dặm).
D. Các vệ tinh giữ liên lạc liên tục với ăng-ten cố định trên mặt đất.
Căn cứ thông tin đoạn 1:
A satellite needs to be going fast — at least 8 km (5 miles) a second — to stop from falling back down to Earth immediately.
(Một vệ tinh cần phải di chuyển nhanh - ít nhất là 8 km (5 dặm) một giây - để ngăn nó khỏi rơi xuống Trái Đất ngay lập tức.)
Căn cứ thông tin đoạn 2:
Satellites that travel closer to Earth are at risk of falling because the drag of atmospheric molecules will slow the satellites down. Those that orbit farther away from Earth have fewer molecules to contend with.
(Các vệ tinh di chuyển gần Trái Đất có nguy cơ bị rơi vì lực kéo của các phân tử khí quyển sẽ làm chậm tốc độ bay của các vệ tinh. Những vệ tinh có quỹ đạo xa Trái Đất hơn phải chống lại lực kéo của ít phân tử khí quyển hơn.)
Căn cứ thông tin đoạn 3:
There are several accepted “zones” of orbits around the Earth. One is called low-Earth-orbit, which extends from about 160 to 2,000 km (about 100 to 1,250 miles). This is the zone where the ISS orbits and where the space shuttle used to do its work. In fact, all human missions except for the Apollo flights to the moon took place in this zone.
(Có một số “vùng” chấp nhận vệ tinh thuộc quỹ đạo quay quanh Trái Đất. Một vùng được gọi là quỹ đạo Trái Đất thấp, kéo dài từ khoảng 160 đến 2.000 km (khoảng 100 đến 1.250 dặm). Đây là khu vực có quỹ đạo ISS và nơi tàu con thoi được sử dụng để thực hiện công việc của nó. Trong thực tế, tất cả các nhiệm vụ của con người ngoại trừ các chuyến bay Apollo đến Mặt Trăng đã diễn ra trong khu vực này.)
Căn cứ thông tin đoạn 4:
The satellite thus keeps a perpetual connection with a fixed antenna on the ground, allowing for reliable communications.
(Các vệ tinh giữ một kết nối liên tục với một ăng-ten cố định trên mặt đất, cho phép truyền thông tin một cách đáng tin cậy.)
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
The word “capture” in the paragraph 4 could be best replaced by __________.
The word “expedites” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
What does the author mean by stating “The Ranger missions were kamikaze mission” in paragraph 2?
Which of the following statements is TRUE, according to the passage?
The phrase “slamming into” in the second paragraph is closest in meaning to _________.
According to paragraph, why was the space run triggered in the 1960s?
The word "perpetually" in paragraph 2 is closest in meaning to ______.
The word “propel” in paragraph 4 is closest in meaning to _______.