Cho số tự nhiên n. Xét hai mệnh đề chứa biến: A(n):"n là số chẵn", B(n):"n2 là số chẵn". Hãy phát biểu mệnh đề “∀n ∈ N, B(n) ⇒ A(n)”.
A. Với mọi số tự nhiên n, nếu n là số chẵn thì n2là số chẵn.
B. Tồn tại số tự nhiên n, nếu n2 là số chẵn thì n là số chẵn
C. Với mọi số tự nhiên n, nếu n2 là số chẵn thì n2 là số chẵn
D. Với mọi số tự nhiên n, nếu n2 là số chẵn thì n là số chẵn
Đáp án cần chọn là: D
“∀n ∈ N, B(n) ⇒ A(n)” : Với mọi số tự nhiên n, nếu n2 là số chẵn thì n là số chẵn.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho hai tập hợp A = [1; 3] và B = [m; m+1]. Tìm tất cả giá trị của tham số m để B⊂A.
Cho A = {0; 1; 2; 3; 4}, B = {2; 3; 4; 5; 6}. Tập hợp (A∖B) ∪ (B∖A) bằng?
Lớp 10A có 7 học sinh giỏi Toán, 5 học sinh giỏi Lý, 6 học sinh giỏi Hoá, 3 học sinh giỏi cả Toán và Lý, 4 học sinh giỏi cả Toán và Hoá, 2 học sinh giỏi cả Lý và Hoá, 1 học sinh giỏi cả ba môn Toán, Lý, Hoá. Số học sinh giỏi ít nhất một môn (Toán, Lý, Hoá) của lớp 10A là:
Cho hai tập hợp A = {x ∈ R: x+2 ≥ 0}, B = {x ∈ R: 5−x ≥ 0}.
Khi đó A∖B là:
Phát biểu mệnh đề P ⇒ Q và phát biểu mệnh đề đảo, xét tính đúng sai của các mệnh đề đó với: P: ″2 > 9″ và Q: ″4 < 3″. Chọn đáp án đúng:
Cho các tập hợp khác rỗng A = (−∞; m) và B = [2m−2; 2m+2]. Tìm m ∈ R để (CRA) ∩ B ≠ ∅.
Cho A = {x ∈ R ||mx−3| = mx−3}, B = {x ∈ R |x2−4 = 0}. Tìm m để B∖A=B
Cho tập hợp A = {1, 2, 3, 4, a, b}. Xét các mệnh đề sau đây:
(I): “3 ∈ A”.
(II): “{3, 4} ∈ A”.
(III): “{a, 3, b} ∈ A”.
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng