Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi d là giao tuyến của hai mặt phẳng (SAD) và (SBC). Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. d qua S và song song với BC
B. d qua S và song song với DC
C. d qua S và song song với AB
D. d qua S và song song với BD
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho các mệnh đề sau:
a. Nếu a // (P) thì a song song với mọi đường thẳng nằm trong (P)
b. Nếu a // (P) thì a song song với một đường thẳng nào đó nằm trong (P)
c. Nếu a // (P) thì có vô số đường thẳng nằm trong (P) và song song với a
d. Nếu a // (P) thì có một đường thẳng d nào đó nằm trong (P) sao cho a và d đồng phẳng.
Số mệnh đề đúng là:
Nếu một đường thẳng d không nằm trong mặt phẳng mà nó song song với đường thẳng d' trong thì:
Cho đường thẳng d và mặt phẳng như hình vẽ, số điểm chung của d và là:
Nếu đường thẳng d và mặt phẳng () không có điểm chung thì chúng
Cho hai đường thẳng chéo nhau, số mặt phẳng chứa đường thẳng này mà song song đường thẳng kia có thể là:
Cho đường thẳng a song song với mặt phẳng (P) . Khi đó, số đường thẳng phân biệt nằm trong (P) và song song với a có thể là:
Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D', AC và BD cắt nhau tại O, A'C' và B'D' cắt nhau tại O'. Các điểm M, N, P theo thứ tự là trung điểm của AB, BC, O'B'. Khi đó thiết diện do mặt phẳng (MNP) cắt hình lập phương sẽ là đa giác có số cạnh là bao nhiêu?
Cho hai đường thẳng a, b song song với nhau. Hai mặt phẳng (P), (Q) phân biệt tương ứng chứa a, b đồng thời cắt nhau theo giao tuyến d. Khi đó đường thẳng d:
Hai hình bình hành ABCD và ABEF không cùng nằm trong một mặt phẳng. Gọi O và O’ lần lượt là tâm hình bình hành ABCD và ABEF. OO’ song song với:
I. Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng.
Cho đường thẳng d và mặt phẳng (α). Tùy theo số điểm chung của d và (α), ta có ba trường hợp sau:
- d và (α) không có điểm chung. Khi đó ta nói d song song với (α) hay (α) song song với d và kí hiệu là d // (α) hay (α) // d.
- d và (α) chỉ có một điểm chung duy nhất M. Khi đó ta nói d và (α) cắt nhau tại điểm M và kí hiệu .
- d và (α) có từ hai điểm chung trở lên. Khi đó, d nằm trong (α) hay (α) chứa d và kí hiệu .
II. Tính chất
- Định lí. Nếu đường thẳng d không nằm trong mặt phẳng (α) và d song song với đường thẳng d’ nằm trong (α) thì d song song với (α).
Ta có: .
- Định lí. Cho đường thẳng a song song với mặt phẳng (α). Nếu mặt phẳng (β) chứa a và cắt (α) theo giao tuyến b thì b song song với a.
- Hệ quả. Nếu hai mặt phẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thì giao tuyến của chúng (nếu có) cũng song song với đường thẳng đó.
- Định lí. Cho hai đường thẳng chéo nhau. Có duy nhất một mặt phẳng chứa đường thẳng này và song song với đường thẳng kia.
Ví dụ 1. Cho hai hình bình hành ABCD và ABEF không cùng nằm trong một mặt phẳng. Gọi O, O1 lần lượt là tâm của ABCD và ABEF, gọi M là trung điểm của CD. Chứng minh:
a) OO1 // mp (BEC).
b) OO1 // mp (AFD)
Lời giải.
a) Xét tam giác ACE có O; lần lượt là trung điểm của AC; AE (tính chất hình hình hành).
Suy ra O là đường trung bình trong tam giác ACE và O // EC.
Mà EC thuộc mp (BEC) nên O // mp (BEC) (đpcm).
b) Tương tự; O là đường trung bình của tam giác BFD nên O // FD.
Mà FD nằm trong mp(AFD)
Suy ra: O // mp (AFD) (đpcm).
Ví dụ 2. Cho tứ diện ABCD. Gọi H là một điểm nằm trong tam giác ABC và (α) là mặt phẳng đi qua H song song với AB và CD. Thiết diện của tứ diện cắt bởi mp (α) là hình gì?
Lời giải:
+ Qua H kẻ đường thẳng song song AB và đường thẳng này cắt BC, AC lần lượt tại M, N.
+ Từ N kẻ NP song song với CD
Từ P kẻ PQ song song với AB .
+ Ta có: MN // PQ // AB
Suy ra 4 điểm M; N; P và Q đồng phẳng .
Suy ra thiết diện của tứ diện cắt bởi mp (α) là tứ giác MNPQ.
+ Ta chứng minh MNPQ là hình bình hành.
Trước tiên, ta chứng minh PN // QM.
Ta có:
Suy ra: QM // PN // CD
Lại có: PQ // MN
Do đó, tứ giác MNPQ là hình bình hành.