Chủ nhật, 18/05/2025
IMG-LOGO

Câu hỏi:

20/07/2024 325

Cho biết a = b - 1 = c - 3. Hãy sắp xếp các số a, b, c theo thứ tự tăng dần?

A. b < c < a

B. a < b < c 

Đáp án chính xác

C. b < a < c 

D. a < c < b

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Từ a = b - 1 suy ra b = a + 1.

Từ a = c - 3 suy ra c = a + 3.

Mà a < a + 1 < a + 3 nên a < b < c.

Đáp án cần chọn là: B

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Với a, b, c bất kỳ. Hãy so sánh a2 + b2 + c2 và ab + bc + ca?

Xem đáp án » 13/03/2022 984

Câu 2:

Với a, b, c bất kỳ. Hãy so sánh 3(a2 + b2 + c2) và (a + b + c)2

Xem đáp án » 13/03/2022 858

Câu 3:

Cho a > b khi đó

Xem đáp án » 13/03/2022 801

Câu 4:

Với a, b bất kỳ. Chọn khẳng định sai?

Xem đáp án » 13/03/2022 794

Câu 5:

Biết rằng m > n với m, n bất kỳ, chọn câu đúng?

Xem đáp án » 13/03/2022 689

Câu 6:

Cho a bất kỳ, chọn câu sai?

Xem đáp án » 13/03/2022 666

Câu 7:

Với x, y bất kỳ. Chọn khẳng định đúng?

Xem đáp án » 13/03/2022 664

Câu 8:

Cho biết a < b. Trong các khẳng định sau, số khẳng định sai là?

(I) a - 1 < b - 1

(II) a - 1 < b

(III) a + 2 < b + 1

Xem đáp án » 13/03/2022 658

Câu 9:

Cho a bất kỳ, chọn câu sai?

Xem đáp án » 13/03/2022 567

Câu 10:

Cho a - 3 < b. So sánh a + 10 và b + 13?

Xem đáp án » 13/03/2022 501

Câu 11:

Cho a + 8 < b. So sánh a - 7 và b - 15?

Xem đáp án » 13/03/2022 462

Câu 12:

Cho m bất kỳ, chọn câu đúng?

Xem đáp án » 13/03/2022 427

Câu 13:

Với x, y bất kỳ. Chọn khẳng định đúng?

Xem đáp án » 13/03/2022 395

Câu 14:

Cho x - 5 ≤ y - 5. So sánh x và y?

Xem đáp án » 13/03/2022 367

Câu 15:

So sánh m và n biết m - 1/2 = n?

Xem đáp án » 13/03/2022 359

LÝ THUYẾT

1. Thứ tự trên tập hợp số

Trên tập hợp số thực, khi so sánh hai số a và b, có thể xảy ra một trong ba trường hợp sau:

Số a bằng số b, kí hiệu a = b;

Số a nhỏ hơn số b, kí hiệu a < b;

Số a lớn hơn số b, kí hiệu a > b.

Ví dụ 1.

32=1812 ;

 −25,08 < −22,5;

2,45 > 1,75.

Khi biểu diễn số thực trên trục số (vẽ theo phương nằm ngang), điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.

Ví dụ 2. Biểu diễn các số −0,75 và 53  trên trục số như sau:

                     

Ta thấy: trên trục số, điểm biểu diễn số −0,75 nằm bên trái điểm biểu diễn số 53.

Do đó −0,75 <53 .

2. Bất đẳng thức

Hệ thức dạng a < b (hay dạng a > b; a ≥ b; a ≤ b) được gọi là bất đẳng thức và gọi a là vế trái, b gọi là vế phải của bất đẳng thức.

Ví dụ 3. Bất đẳng thức (−3) + 5 > −4 có vế trái là (−3) + 5 và vế phải là (−4).

3. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng

a) Tính chất

Khi cộng cùng một số vào cả hai vế của một bất đẳng thức ta được bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.

b) Tổng quát

Cho ba số a, b và c, ta có:

Nếu a < b thì a + c < b + c;

Nếu a ≤ b thì a + c ≤ b + c;

Nếu a > b thì a + c > b + c;

Nếu a ≥ b thì a + c ≥ b + c.

Ví dụ 4. Chứng minh 2021 + (−32) < 2022 + (−32).

Lời giải:

Theo tính chất trên, cộng (−32) vào hai vế của bất đẳng thức 2021 < 2022.

Ta suy ra 2021 + (−32) < 2022 + (−32).