Hòa tan hết 11,02 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe(NO3)2 và Al vào dung dịch Y chứa KNO3 và 0,4 mol HCl, thu được dung dịch Z và 2,688 lít (đktc) khí T gồm CO2, H2 và NO (có tỷ lệ mol tương ứng là 5 : 2 : 5). Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 0,45 mol NaOH. Nếu cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng trên. Cho các kết luận liên quan đến bài toán gồm:
(a) Khi Z tác dụng với dung dịch KOH thì có khí thoát ra.
(b) Số mol khí H2 trong T là 0,04 mol.
(c) Khối lượng Al trong X là 1,62 gam.
(d) Thành phần phần trăm về khối lượng của AgCl trong m gam kết tủa là 92,75%.
Số kết luận đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Đáp án C
Đặt nFe(NO3)2 = x mol và nAl = y mol
Xét hỗn hợp khí T có nT = 0,12 mol thì theo tỉ lệ có nCO2 = 0,05 mol, nH2 = 0,02 mol và nNO = 0,05 mol
→ nFeCO3 = 0,05 mol → 180x + 27y + 0,05.116 = 11,02 (1)
PTHH: 4H+ + NO3- + 3e → 2H2O + NO
2H+ + CO32- → H2O + CO2
2H+ + 2e → H2
→ nH+pư = 0,05.2 + 0,02.2 + 0,05.4 = 0,34 mol → nH+dư = 0,06 mol
Dung dịch Z có Fe3+: z mol thì Fe2+: x + 0,05 – z (mol)
Bảo toàn e có z + 3y = 2nH2 + 3nNO = 0,19 mol (2)
Z + NaOH → thì nNaOH = nH+ dư + 3z + 2(x + 0,05 - z) + 4y = 0,45 mol → 2x + 4y + z = 0,29 mol (3)
Giải (1)(2)(3) có x = 0,02 mol; y = 0,06; z = 0,01 mol
Vậy dung dịch Z có
Khi cho Z tác dụng với AgNO3 dư:
3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO
0,045 ← 0,06
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
0,015 → 0,015
Ag+ + Cl- → AgCl
0,4 → 0,4
Kết tủa gồm 0,015 mol Ag và 0,4 mol AgCl.
(a) sai, vì Z không có NH4+.
(b) sai, số mol khí H2 trong T là 0,02 mol.
(c) đúng.
(d) sai, %mAgCl = = 97,26%.
Vậy có 1 phát biểu đúng.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch ZnCl2 và FeCl2 thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) thu được dung dịch chứa muối
Cho 0,1 mol P2O5 vào dung dịch chứa 0,5 mol NaOH. Dung dịch thu được chứa các chất là
Thủy phân tristearin trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X là
Cho dãy các chất: etan, vinyl acrylat, isopren, toluen, tripanmitin, anđehit axetic, fructozơ. Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 15,3 gam H2O. Giá trị của m là
Cho 1,4 gam anđehit X (đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 5,4 gam Ag. Chất X là
Este Z đơn chức, mạch hở, được tạo thành từ axit X và ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn 2,15 gam Z, thu được 0,1 mol CO2 và 0,075 mol H2O. Mặt khác, cho 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 2,75 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là
Cho 90 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là
Chất không phản ứng được với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở điều kiện thường là