Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thí nghiệm nào sau đây thu được số mol khí lớn nhất?
A. Cho 1 mol tác dụng với lượng dư dung dịch HCl đặc.
B. Cho 1 mol tác dụng với lượng dư dung dịch HCl loãng.
C. Đun nóng 1 mol ở nhiệt độ cao.
D. Cho 1 mol Al vào dung dịch loãng.
Đáp án đúng là: A
2KMnO4+ 16HCl → 2KCl + 2MnCl2+ 5Cl2+ 8H2O
12,5(mol)→ = 2,5 (mol).
CaCO3+ 2HCl → CaCl2+ CO2↑ + H2O
1 1(mol) → = 1 (mol).
2KMnO4K2MnO4+ MnO2+ O2↑
10,5 (mol) → = 0,5 (mol).
2Al + 3H2SO4→ Al2(SO4)3+ 3H2↑
1 1,5 (mol) → = 1,5 (mol).
→ Thí nghiệm thu được số mol khí lớn nhất: Cho 1 molKMnO4 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl đặc.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Hoà tan hoàn toàn 6,48 gam kim loại R bằng dung dịch H2SO4loãng, thu được 6,048 lít khí H2 (đktc). Kim loại R là
A. 5.
B. 2.
C. 7.
D. 3.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu, Mg và Al cần vừa đủ a mol khí oxi, thu được1,71 gam chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn 0,855 gam Y bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4loãng, thu được dung dịch Z. Cô cạn Z, thu được 2,255 gam muối khan. Tổng giá trị của m và a có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
(a) Dẫn khí Cl2vào dung dịch KI.
(b) Dẫn khí F2vào nước nóng.
(c) Cho Ag vào dung dịch HCl.
(d) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3.
(e) Cho dung dịch AgNO3vào dung dịch KF.
(g) Cho khí H2tác dụng với I2, có chiếu sáng.
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là
(1,5 điểm) Hòa tan hoàn toàn 4,42 gam hỗn hợp X gồm Fe và Al bằng dung dịch H2SO4loãng, thu được dung dịch Y và 3,136 lít khí H2(đktc). Xác định phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong X.