Giới hạn lim(3.2n+1−5.3n+7n) bằng
A. -∞
B. +∞
C. 3
D. -5
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho dãy số (un) với un=11.3+13.5+...+1(2n−1)(2n+1)+1. Khi đó lim(un) bằng?
Cho (un) là một cấp số nhân công bội q=13 và số hạng đầu u1=2. Đặt S=u1+u2+...+un. Giá limSn là:
Cho dãy số (un) với un=(2n+1)(1−3n)3√n3+5n−1. Khi đó limun bằng?
Cho các số thực a, b thỏa |a|<1;|b|<1. Tìm giới hạn I=lim1+a+a2+...+an1+b+b2+...+bn
I. GIỚI HẠN HỮU HẠN CỦA DÃY SỐ
1. Định nghĩa
Định nghĩa 1
Ta nói dãy số (un) có giới hạn là 0 khi n dần tới dương vô cực, nếu |un| có thể nhỏ hơn một số dương bé tuỳ ý, kể từ một số hạng nào đó trở đi.
Kí hiệu: limn→+∞un=0 hay un → 0 khi n → +∞.
Ví dụ 1. Cho dãy số (un) với un=(−1)nn2. Tìm giới hạn dãy số
Giải
Xét |un|=|1n2|=1n2
Với n > 10 n2 > 102 = 100
⇒|un|=|1n2|=1n2<1100
⇒limn→∞un=0.
Định nghĩa 2
Ta nói dãy số (vn) có giới hạn là a (hay vn dần tới a) khi n → +∞ nếu limn→+∞(vn−a)=0
Kí hiệu: limn→+∞vn=a hay vn → a khi n → +∞.
Ví dụ 2. Cho dãy số vn=−n−13+2n. Chứng minh rằng limn→∞vn=−12.
Giải
Ta có limn→∞(vn+12)=limn→∞(−n−13+2n+12)=limn→∞=12(3+2n)=0
Do đó: limn→∞vn=−12.
2. Một vài giới hạn đặc biệt
a) limn→+∞1n=0,limn→+∞1nk=0 với k nguyên dương;
b) limn→+∞qn nếu |q| < 1;
c) Nếu un = c (c là hằng số) thì limn→+∞un=limn→+∞c=c.
Chú ý: Từ nay về sau thay cho limn→+∞un=a ta viết tắt là lim un = a.
II. ĐỊNH LÝ VỀ GIỚI HẠN HỮU HẠN
Định lí 1
a) Nếu lim un = a và lim vn = b thì
lim (un + vn) = a + b
lim (un – vn) = a – b
lim (un.vn) = a.b
limunvn=ab (nếu b≠0)
Nếu un≥0với mọi n và limun = a thì:
lim√un=√a và a≥0.
Ví dụ 3. Tính lim(n2−2n+1)
Giải
lim(n2−2n+1)=limn3+n2−2n+1=lim1+1n−2n31n2+1n3=lim(1+1n−2n3):lim(1n2+1n3)
=(lim1+lim1n−lim2n3):(lim1n2+lim1n3)
=+∞
Ví dụ 4. Tìm lim√2+9n21+4n
Giải
lim√2+9n21+4n=lim√n2(2n2+9)n(1n+4)=limn√(2n2+9)n(1n+4)=lim√(2n2+9)1n+4=34.
III. TỔNG CỦA CẤP SỐ NHÂN LÙI VÔ HẠN
Cấp số nhân vô hạn (un) có công bội q, với |q| < 1 được gọi là cấp số nhân lùi vô hạn.
Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn:
S=u1+u2+u3+...+un+...=u11−q(|q|<1)
Ví dụ 5. Tính tổng của cấp số nhân lùi vô hạn 1;−12;14;−18;...;(−12)n−1;...
Giải
Ta có dãy số1;−12;14;−18;...;(−12)n−1;... là một số cấp số nhân lùi vô hạn với công bội q=−12.
Khi đó ta có: Sn=lim[1+(−12)+14+(−18)+...+(−12)n−1+...]=11−(−12)=23.
IV. GIỚI HẠN VÔ CỰC
1. Định nghĩa
- Ta nói dãy số (un) có giới hạn là +∞ khi n → +∞, nếu un có thể lớn hơn một số dương bất kì, kể từ một số hạng nào đó trở đi.
Kí hiệu: lim un = +∞ hay un → +∞ khi n → +∞.
- Dãy số (un) có giới hạn là –∞ khi n → +∞, nếu lim (–un) = +∞.
Kí hiệu: lim un = –∞ hay un → –∞ khi n → +∞.
Nhận xét: un = +∞ ⇔ lim(–un) = –∞
2. Một vài giới hạn đặc biệt
Ta thừa nhận các kết quả sau
a) lim nk = +∞ với k nguyên dương;
b) lim qn = +∞ nếu q > 1.
3. Định lí 2
a) Nếu lim un = a và lim vn = ±∞ thì limunvn=0
b) Nếu lim un = a > 0, lim vn = 0 và vn > 0, ∀ n > 0 thì limunvn=+∞
c) Nếu lim un = +∞ và lim vn = a > 0 thì limun.vn=+∞.
Ví dụ 6. Tính lim(2n+1n).
Giải
lim(2n+1n)=lim2n+lim1n
Vì lim2n=+∞ và lim1n=0
⇒lim(2n+1n)=+∞