(2,5 điểm).
Cho 3,84 gam hỗn hợp A gồm Mg và FeO tác dụng với dung dịch HCl 0,25M thu được 2,24 lit khí ở đktc.
a, Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
b, Tính thể tích dung dịch axit HCl đã dùng.
c, Mặt khác, cho hỗn hợp A tác dụng với dung dịch H2SO4đặc nóng dư, thu được V lit hỗn hợp khí Y gồm SO2và H2S( ở đktc). Biết tỉ khối của Y so với H2bằng 26. Tính giá trị của V
Hướng dẫn giải
a, Phương trình phản ứng:
Mg + 2HCl → MgCl2+ H2
FeO + 2HCl → FeCl2+ H2O
Số mol khí H2thu được là: = 0,1 mol
Theo phương trình phản ứng ta có: nMg= 0,1 mol suy mMg= 0,1.24 = 2,4 gam.
Vậy %mMg= = 62,5%
%mFeO= 100% - 62,5% = 37,5%
b, Khối lượng của FeO là: mFeO= 3,84 – 2,4 = 1,44 gam
⇒ nFeO= 0,02 mol
Phương trình phản ứng:
Từ phương trình phản ứng (1) và (2) suy ra nHCl= 0,2 + 0,04 = 0,24 mol
Vậy thể tích dung dịch axit HCl đã dùng là: VHCl= = 0,96 lít
c,
Tỉ khối của Y so với H2bằng 26 suy ra = 52, ta có:
Mặt khác, bảo toàn mol electron ta có: 8x + 2y = 2nMg + nFeO = 0,22
Suy ra x = 0,02 mol; y = 0,03 mol
Vậy V = 22,4.(0,02+0,03) = 1,12 lit
(Học sinh không được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học)
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
(2,5 điểm).
Cho 3,84 gam hỗn hợp A gồm Mg và FeO tác dụng với dung dịch HCl 0,25M thu được 2,24 lit khí ở đktc.
a, Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
b, Tính thể tích dung dịch axit HCl đã dùng.
c, Mặt khác, cho hỗn hợp A tác dụng với dung dịch H2SO4đặc nóng dư, thu được V lit hỗn hợp khí Y gồm SO2và H2S( ở đktc). Biết tỉ khối của Y so với H2bằng 26. Tính giá trị của V
C.Mg, NaOH, CuO.
(2,5 điểm).
Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện):FeS2 SO2SO3H2SO4 CuSO4BaSO4
(2,5 điểm).
Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện):FeS2 SO2SO3H2SO4 CuSO4BaSO4
A.11,6 gam.