Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn với alen a quy định hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có 2 alen (B,b và D,d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ:18 cây thân cao, hoa trắng:32 cây thân thấp, hoa trắng:43 cây thân thân thấp, hoa đỏ. Số loại kiểu gen ở Fa là
A. 3
B. 9
C. 4
D. 8
Chọn D.
Khi có hoán vị gen thì kiểu gen cho tối đa 8 loại giao tử khác nhau đem lai phân tích sẽ cho 8 loại kiểu gen khác nhau chọn D.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho sơ đồ sau đây về ổ sinh thái, quan sát sơ đồ và cho biết nhận định nào sau đây không đúng?
Ở một loài thực vật, phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen AaBbCc x aaBbcc. Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Trội lặn hoàn toàn. Tỷ lệ đời con có kiểu hình trội về 3 tính trạng là bao nhiêu?
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, a quy định thân thấp. Cho cây thân cao dị hợp tự thụ phấn thu được F1 có 75% cây thân cao:25% cây thân thấp. Trong số các cây F1, lấy 4 cây thân cao, xác suất thu được 1 cây có kiểu gen đồng hợp là
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, có tỉ lệ của kiểu gen AA bằng 16 lần tỉ lệ của kiểu gen aa. Biết rằng A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen A bằng 4 lần tần số alen a.
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/3.
III. Nếu quần thể tự thụ phấn thì ở F1, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 16%.
IV. Nếu các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thì ở F1, tỉ lệ kiểu hình là 24 cây hoa đỏ:1 cây hoa trắng.
Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn ở thế hệ xuất phát là 0,1AABB : 0,4AaBB : 0,2Aabb : 0,3aaBb. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen aaBB ở thế hệ F3 là
Trong một khảo sát về số lượng cá thể thỏ trong một quần thể ở Australia người ta thu được bảng số liệu sau:
Năm |
1966 |
1967 |
1968 |
1969 |
1970 |
1971 |
Số lượng |
90 |
100 |
250 |
20 |
60 |
80 |
Đây là dạng biến động số lượng cá thể
Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen nằm trên NST thường và trội lặn hoàn toàn. Nhận định nào sau đây đúng cho cả hai kiểu gen AaBb và .
Giả sử có một thể đột biến lệch bội vẫn có khả năng sinh sản hữu tính bình thường và các giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ tinh với xác suất như nhau thì khi cho thể một thự thụ phấn sinh ra đời con F1. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể ở đời F1, xác suất thu được 1 cá thể có bộ NST thể 1 là bao nhiêu?
Ở một phân tử mARN, tính từ mã mở đầu đến mã kết thúc có 1200 đơn phân. Phân tử này tiến hành dịch mã có 5 ribôxôm đều trượt qua 2 lần. Số axit amin môi trường cung cấp cho quá trình dịch mã là
Một gen B của sinh vật nhân chuẩn có chiều dài 0,51µ, có G= 900nu.
Gen B bị đột biến thành gen b, số liên kết hidro giữa các cặp nu trên gen b là 3901.
Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Số liên kết hidro giữa các cặp nu trên gen B là 3900.
II. Số liên kết cộng hóa trị giữa các nu của gen B là 5998.
III. Nếu gen B tạo nên bởi 2 loại nu A và T thì có tối đa 8 loại bộ ba.
IV. Dạng đột biến từ gen B thành gen b là dạng đột biến thêm một cặp A-T.
Trên 1 cặp NST thường, gen thứ nhất có 5 alen, gen thứ hai có 3 alen. Trên cặp NST giới tính, tại cùng không tương đồng của X xét 1 gen có một số alen chưa biết. Tổng số kiểu gen tối đa của 3 gen trên là 1080. Theo lí thuyết có bao nhiêu phép lai khác nhau xuất hiện trong quần thể này?
Cho biết quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa cặp gen Aa với tần số 10%. Cá thể có kiểu gen sinh ra giao tử ABd có tỉ lệ 18%. Tần số hoán vị gen giữa A và B là
Đoạn mạch gốc của gen tổng hợp mARN có khối lượng 36.104 đvc. Gen phiên mã một số lần cần môi trường cung cấp 600A, 1200G, 1400U, 1600X. Số nucleotit mỗi loại của phân tử mARN là
Kiểu gen BB và kiểu gen Bb cùng quy định 1 kiểu hình, kiểu gen bb quy định 1 kiểu hình khác. Hiện tượng này được gọi là
Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Phép lai P: ♂ × ♀ , thu được F1 có 4% số cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 16
II. F1 có 21% cá thể thân cao, hoa trắng.
III. F1 có 29% cá thể thân cao, hoa đỏ.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể thân cao, hoa trắng ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 3/7.