Thứ năm, 24/04/2025
IMG-LOGO

Câu hỏi:

18/07/2024 1,152

Mô tả sự tạo thành các phân tử sau theo khái niệm lai hóa orbital.

a) Phân tử BeH2.    

b) Phân tử SO2.      

c) Phân tử NH3.

 Xem lời giải

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Trả lời:

a) Phân tử BeH2.

Cấu hình electron hóa trị của Be: 2s2.

Trong nguyên tử Be, một AO 2s tổ hợp với 1 AO 2p, tạo ra hai AO lai hóa sp.

Mô tả sự tạo thành các phân tử sau theo khái niệm lai hóa orbital. a) Phân tử BeH2.	 b) Phân tử SO2.	 c) Phân tử NH3. (ảnh 1)

Hai AO lai hóa sp của nguyên tử Be xen phủ với hai AO s của hai nguyên tử H tạo thành hai liên kết σ giữa Be – H.

b) Phân tử SO2.

Cấu hình electron hóa trị của S: 3s23p4.

Trong nguyên tử S, một AO 3s lai hóa với hai AO p, tạo ra ba AO lai hóa sp2.

S còn AO p chứa 1 electron độc thân sẽ xen phủ 1 AO p chứa 1 electron độc thân của O hình thành liên kết π và AO chưa lai hóa có 1 electron độc thân sẽ tiếp tục xen phủ với OA p của nguyên tử O đó để hình thành liên kết σ. Với nguyên tử O còn lại thì nguyên tử S dùng AO chứa 2 electron để xen phủ với 2 AO chứa electron độc thân của nguyên tử O còn lại.

c) Phân tử NH3.

Cấu hình electron hóa trị của N: 2s22p3.

Trong nguyên tử N, 1 AO 2s và 3 AO 2p của nguyên tử N lai hóa với nhau tạo nên 4 AO lai hóa sp3 giống hệt nhau, hướng về 4 đỉnh của hình tứ diện đều. Trên 3 AO lai hóa có electron độc thân. Trên AO lai hóa còn lại có cặp electron ghép đôi.

Mô tả sự tạo thành các phân tử sau theo khái niệm lai hóa orbital. a) Phân tử BeH2.	 b) Phân tử SO2.	 c) Phân tử NH3. (ảnh 2)

Ba AO lai hóa chứa electron độc thân của nguyên tử N xen phủ với 3 AO 1s chứa electron độc thân của 3 nguyên tử H, tạo nên 3 liên kết σ.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Trình bày các bước để viết công thức Lewis của phân tử NH3.

Xem đáp án » 17/06/2022 11,287

Câu 2:

Công thức Lewis biểu diễn cấu tạo của NO2

Xem đáp án » 17/06/2022 5,726

Câu 3:

Viết công thức của một số phân tử sau theo mô hình VSEPR: CCl4, H2S, CO2, SO3 và PH3. Nêu số cặp electron hóa trị liên kết và chưa liên kết trong mỗi phân tử.

Xem đáp án » 17/06/2022 2,164

Câu 4:

Viết các công thức Lewis cho mỗi phân tử sau:

a) Cl2; N2.

b) SO2; SO3.

c) H2O; H2S; HOCl.

Xem đáp án » 17/06/2022 1,635

Câu 5:

Dự đoán dạng hình học của một số phân tử sau: CO2, CS2, BF3, SCl2.

Xem đáp án » 17/06/2022 467

Câu 6:

Cho các phân tử NCl3, SO3, CO2.

a) Nguyên tử trung tâm trong các phân tử trên ở trạng thái lai hóa nào?

b) Phân tử nào không phân cực, phân tử nào phân cực? Vì sao?

Xem đáp án » 17/06/2022 353

Câu 7:

Công thức của PCl3 theo mô hình VSEPR là

Xem đáp án » 17/06/2022 338

Câu 8:

Dạng hình học của ion NH4+ 

Xem đáp án » 17/06/2022 322

Câu 9:

Vận dụng công thức phân tử theo mô hình VSEPR đề dự đoán dạng hình học và vận dụng khái niệm lai hoá orbital để giải thích dạng hình học đã dự đoán theo công thức phân tử theo mô hình VSEPR.

Xem đáp án » 17/06/2022 301

Câu 10:

Viết công thức theo mô hình VSEPR và cho biết dạng hình học của phân tử OF2. Phân tử này có phân cực không?

Xem đáp án » 17/06/2022 297

Câu 11:

Các nguyên tử carbon (1), (2), (3) trong hình bên ở những trạng thái lai hóa nào?

Các nguyên tử carbon (1), (2), (3) trong hình bên ở những trạng thái lai hóa nào? (ảnh 1)


Xem đáp án » 17/06/2022 244

Câu 12:

Dạng hình học phân tử ảnh hưởng đến khả năng phản ứng, hoạt tính sinh học, tính phân cực, … của phân tử. Dựa trên cơ sở nào để dự đoán dạng hình học của một phân tử?

Xem đáp án » 17/06/2022 197

Câu 13:

Công thức Lewis của CS2

Xem đáp án » 17/06/2022 194