Xét 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd. Các tế bào này thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử, trong đó có 1 tế bào không phân li cặp NST mang cặp gen Aa ở lần giảm phân I, lần giảm phân II xảy ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong số các trường hợp phát sinh tỉ lệ giao tử sau đây, trường hợp nào không thể xảy ra?
A. 1:1:1:1
B. 1:1:1:1:1:1:1:1
C. 3:3:1:1
D. 2:2:1:1:1:1
Đáp án A
- Mỗi tế bào sinh tinh giảm phân cho 4 loại giao tử, trong đó:
+ Một tế bào giảm phân có cặp Aa không phân li trong giảm phân I sẽ cho 2 loại giao tử đột biến với tỉ lệ giao tử là 2:2
+ Mỗi tế bào còn lại giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử hoặc hoặc hoặc với tỉ lệ giao tử là 2:2
- A (sai). Vì thể tạo ra tỉ lệ phải có 2 tế bào giảm phân đột biến theo cùng một cách và 2 tế bào giảm phân bình thường theo cùng một cách
- B (đúng). Vì 4 tế bào giảm phân theo 4 cách khác nhau trong đó có 1 tế bào đột biến.
- C (đúng). Vì 1 tế bào đột biến giảm phân và 3 tế bào giảm phân bình thường theo cùng 1 cách.
- D (đúng). Vì 1 tế bào đột biến giảm phân, 2 tế bào giảm phân theo một cách và tế bào còn lại giảm phân theo cách khác.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Nhân tố tiến hóa có thể làm đa dạng di truyền vốn gen cho quần thể sinh vật:
(1) Đột biến (4) Chọn lọc tự nhiên
(2) Di - nhập gen (5) Các yếu tố ngẫu nhiên
(3) Giao phối không ngẫu nhiên
Phương án đúng là:
Ở một loài thực vật, hai cặp gen Aa, Bb liên kết không hoàn toàn trên cặp nhiễm sắc thể thường. khi lai hai cơ thể dị hợp hai cặp gen trên, các cá thể thu được ở thế hệ có kiểu gen chiếm 6%. Cho biết cả hai giới đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Có một trình tự mARN [ – AUG GGG UGX UXG UUU – ] mã hóa cho một đoạn pôlipeptit gồm 5 axit amin. Dạng đột biến nào sau đây dẫn đến việc chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp từ trình tự ARN do gen đột biến tổng hợp chỉ còn lại 2 axit amin?
Ở ruồi giấm, người ta thực hiện phép lai (P) thu được . Trong tổng số cá thể , số cá thể không mang alen lặn của các gen trên chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không phát sinh đột biến, sức sống các cá thể như nhau. Theo lí thuyết, ở số cá thể mang ít nhất 2 alen trội của các gen trên chiếm tỉ lệ:
Khái niệm pha sáng nào dưới đây của quá trình quang hợp là đầy đủ nhất?
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về sự tác động của chọn lọc tự nhiên?
(1) Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn gây chết ra khỏi quần thể
(2) Chọn lọc tự nhiên không tác động lên từng alen riêng lẻ ở các loài sinh vật lưỡng bội
(3) Chọn lọc tự nhiên tác động chủ yếu lên hai cấp độ cá thể và quần thể.
(4) Chọn lọc tự nhiên không diễn ra khi điều kiện sống ổn định liên tục qua nhiều thế hệ
(5) Chọn lọc tự nhiên không tác động trực tiếp lên kiểu gen
Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,36BB : 0,48Bb : 0,16bb. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì xu hướng biến đổi tần số các alen là:
Khi quan sát quá trình phân bào bình thường ở một tế bào sinh dưỡng (tế bào A) của một loài dưới kính hiển vi, người ta bắt gặp hiện tượng được mô tả ở hình bên dưới.
Có bao nhiêu kết luận sau đây là không đúng?
(1) Tế bào A đang ở kì đầu của quá trình nguyên phân
(2) Tế bào A có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4
(3) Tế bào A khi kết thúc quá trình phân bào tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể 2n = 2
(4) Số tâm động trong tế bào A ở giai đoạn này là 8
(5) Tế bào A là tế bào của một loài thực vật bậc cao
Vi khuẩn Rhizôbium có khả năng cố định đạm vì chúng có loại enzim nào sau đây?
Có những sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng. Cho các cách giải thích sau đây:
(1) Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít, dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại
(2) Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít, đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen đột biến có hại
(3) Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít, dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể
(4) Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di – nhập gen, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể
Có bao nhiêu cách giải thích chưa hợp lí.
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho 2 cây (P) giao phấn với nhau, thu được có tỉ lệ kiểu hình: 9 thân cao, hoa đỏ : 3 thân cao, hoa trắng : 3 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị bé hơn 50%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. có tối đa 9 kiểu gen
II. Có thể đã xảy ra hoán vị gen ở một giới với tần số 10%
III. có thể chỉ có 7 kiểu gen
IV. Hai cây P có kiểu hình giống nhau nhưng có thể có kiểu gen khác nhau
Hình bên dưới thể hiện cấu trúc của một số loại nuclêôtit cấu tạo nên ADN và ARN
Hình nào trong số các hình trên là không phù hợp?
Ở một loài thú, alen A quy định lông đen là trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể XY. Tiến hành phép lai giữa con cái lông trắng với con đực lông đen thuần chủng được . Cho tạp giao thu được có cả các cá thể lông đen và lông trắng. Nếu cho các con đực ở giao phối với con cái lông trắng ở thế hệ bố mẹ thì đời lai sẽ thu được tỉ lệ: