25 đề thi THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải (Đề 3)
-
11116 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Giả sử nồng độ ở trong tế bào lông hút của rễ cây là 0,03M. Rễ cây sẽ hút thụ động ion khi cây sống trong môi trường có nồng độ nào sau đây?
Đáp án A
Hấp thụ ion khoáng theo cơ chế thụ động (cơ chế khuếch tán): Chất tan đi từ môi trường có nồng độ cao đến môi trường có nồng độ chất tan thấp
Câu 2:
Nhân tố tiến hóa có thể làm đa dạng di truyền vốn gen cho quần thể sinh vật:
(1) Đột biến (4) Chọn lọc tự nhiên
(2) Di - nhập gen (5) Các yếu tố ngẫu nhiên
(3) Giao phối không ngẫu nhiên
Phương án đúng là:
Đáp án C
Các nhân tố tiến hóa làm tăng đa dạng di truyền: đột biến (làm phát sinh alen mới), di - nhập gen (nhập cư có thể mang đến quần thể alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể di cư có thể làm nghèo vốn gen của quần thể)
Câu 3:
Khi nói về mức phản ứng, điều nào sau đây không đúng?
Đáp án C
A (đúng). Vì mức phản ứng do kiểu gen quy định
B (đúng)
C (sai). Vì ở loài sinh vật vô tính con có kiểu gen hoàn toàn giống mẹ, do đó có thể con có mức phản ứng giống mẹ.
D (đúng). Vì trong một giống thuần chủng các cá thể có cùng kiểu gen (Ví dụ: giống thuần chủng AA hoặc giống thuần chủng aa) nên các cá thể đều có mức phản ứng giống nhau
Câu 4:
Vi khuẩn Rhizôbium có khả năng cố định đạm vì chúng có loại enzim nào sau đây?
Đáp án A
Enzim nitrogenaza tham gia vào quá trình cố định nitơ tự do trong không khí
Câu 5:
Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức nào sau đây?
Đáp án A
Động vật chưa có cơ quan tiêu hóa là động vật đơn bào: trùng roi, trùng giày, amip..
- Tiêu hóa thức ăn ở động vật đơn bào diễn ra bên trong tế bào gọi là tiêu hóa nội bào.
- Quá trình tiêu hóa nội bào gồm các giai đoạn: Hình thành không bào tiêu hóa Các enzim từ lizôxôm vào không bào tiêu hóa thức ăn được thủy phân thành các chất dinh dưỡng đơn giản chất dinh dưỡng đơn giản được hấp thu vào tế bào chất
Câu 6:
Trong các bằng chứng tiến hóa sau đây, bằng chứng nào không phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới?
Đáp án B
Cơ quan tương tự là loại bằng chứng không phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới.
- Gai xương rồng và tua cuốn của cây đậu Hà Lan là cơ quan tương đồng
- Gai của cây hoa hồng và gai của cây hoàng liên là cơ quan tương tự vì khác nguồn gốc nhưng hình thái và chức năng tương tự nhau, gai hoa hồng là biến dạng của biểu bì thân, còn gai hoàng liên là biến dạng của lá.
- Hai mẩu xương hình vuốt nối với xương chậu ở hai bên lỗ huyết của trăn là cơ quan thoái hóa.
- Chuỗi a-hemoglobin của gorila chỉ khác chuỗi a-hemoglobin của người ở hai axitamin thuộc về bằng chứng sinh học phân tử
Câu 7:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về sự tác động của chọn lọc tự nhiên?
(1) Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn gây chết ra khỏi quần thể
(2) Chọn lọc tự nhiên không tác động lên từng alen riêng lẻ ở các loài sinh vật lưỡng bội
(3) Chọn lọc tự nhiên tác động chủ yếu lên hai cấp độ cá thể và quần thể.
(4) Chọn lọc tự nhiên không diễn ra khi điều kiện sống ổn định liên tục qua nhiều thế hệ
(5) Chọn lọc tự nhiên không tác động trực tiếp lên kiểu gen
Đáp án C
(1), (2), (3), (5) đúng
(4) sai vì khi điều kiện sống ổn định liên tục qua nhiều thế hệ thì hình thức chọn lọc ổn định vẫn diễn ra
Câu 8:
Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau:
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định
(2) Là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi
(4) Tạo ra alen mới, làm phong phú vốn gen của quần thể
(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm
Có bao nhiêu phát biểu đúng về vai trò của đột biến gen?
Đáp án D
(1) (sai). Vì đột biến gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen không theo hướng xác định
(2) (đúng).
(3) (sai). Vì đột biến gen ít nhất là thêm chứ không làm mất alen
(4) (đúng)
(5) (đúng)
Câu 9:
Cho các nhân tố sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên (4) Các yếu tố ngẫu nhiên
(2) Giao phối ngẫu nhiên (5) Đột biến
(3) Giao phối không ngẫu nhiên (6) Di – nhập gen
Có bao nhiêu nhân tố tiến hóa có thể làm thay đổi tần số alen trong quần thể giao phối?
Đáp án D
Câu 11:
Hình bên dưới thể hiện cấu trúc của một số loại nuclêôtit cấu tạo nên ADN và ARN
Hình nào trong số các hình trên là không phù hợp?
Đáp án D
Câu 12:
Ý nào dưới đây không đúng với vai trò thoát hơi nước ở lá?
Đáp án
Vai trò của quá trình thoát hơi nước:
+ Thoát hơi nước là động lực phía trên để kéo nước, ion khoáng và các chất tan từ rễ lên đến lá
+ Thoát hơi nước làm mở khí không cho khuếch tán vào lá để cung cấp cho quá trình quang hợp
+ Thoát hơi nước làm hạ nhiệt độ của lá, tránh cho lá không bị đốt nóng
Câu 13:
Khi nói về sự thay đổi vận tốc máu trong hệ mạch, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
Vận tốc máu trong hệ mạch phụ thuộc vào tiết diện mạch và chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch:
+ Tiết diện nhỏ và chênh lệch huyết áp lớn, máu chảy nhanh (và ngược lại)
+ Vận tốc máu biến thiên trong hệ mạch như sau: vận tốc lớn nhất của động mạch chủ, rồi giảm dần ở các động mạch nhỏ, tiểu động mạch và chậm nhất ở mao mạch; sau đó lại tăng dần ở các tiểu tĩnh mạch về các tĩnh mạch nhỏ và tĩnh mạch chủ
Câu 14:
Phát biểu nào sau đây chưa chính xác?
Đáp án B
A (đúng). Vì một số bệnh di truyền phát sinh trong tế bào chất của cơ thể đực hoặc phát sinh trong tế bào sinh dưỡng của những loài chỉ có hình thức sinh sản hữu tính… không di truyền được cho thế hệ sau
B (sai). Vì một số bệnh tật di truyền có thể tự phát sinh trong đời sống cá thể
C (đúng). Vì các bệnh tật di truyền là những bệnh liên quan đến đột biến gen, đột biến NST hoặc rối loạn trong phân bào
D (đúng). Vì NST mang lượng lớn gen nếu đột biến số lượng NST sẽ làm mất cân bằng hệ gen rất lớn, gây chết hoặc giảm sức sống cho cá thể. Do đó, sẽ rất hiếm gặp hoặc không gặp
Câu 15:
Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
(1) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước
(2) Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh
(3) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên và đưa tất cả các loài vào chăm sóc
(4) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng làm nương rẫy
(5) Tăng cường xây dựng các đập thủy điện, khai thác cát làm sạch lòng sông nhằm khai thông dòng chảy
(6) Sử dụng biện pháp hóa học trong nông nghiệp nhằm loại trừ côn trùng gây hại mùa màng
(7) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn nhằm lấn biến, mở rộng đất liền, xây các bến cảng
(8) Tăng cường sử dụng chất tẩy rửa hóa học làm sạch mầm bệnh trong đất và nước
(9) Nước thải công nghiệp, y tế phải xử lý theo quy định môi trường trước khi thải ra cộng đồng
Đáp án C
(2) Sai. Vừa khai thác vừa tái tạo tài nguyên tái sinh hoặc hạn chế khai thác tài nguyên không tái sinh
(3) Sai. Đưa tất cả các loài vào khu bảo tồn là phương án bất khả thi với nhiều vấn đề…
(5) Sai. Xây dựng đập thủy điện là một trong những nguyên nhân giảm đa dạng sinh học và các hậu quả khác tại vùng hạ nguồn vào mùa hạ vì thiếu nước. Ngập úng vào mùa mưa khi xả lũ… (Các em xem thêm một thực trạng sông MeKong trên Internet)
(6) Sai. Biện pháp hóa học gây chết nhiều loài côn trùng có ích và gây ô nhiễm nguồn đất, nguồn nước…
(7) Sai. Rừng đầu nguồn có nhiều vai trò quan trọng trong việc điều hòa nguồn nước, là lá chắn lũ quét…
(8) Sai. Như ý số 6.
Câu 16:
Trong quần thể người có một số bệnh, tật và hội chứng di truyền như sau:
(1) Bệnh ung thư máu (6) Bệnh máu khó đông
(2) Bệnh hồng cầu hình liềm (7) Hội chứng Tớcnơ
(3) Bệnh bạch tạng (8) Hội chứng Đao
(4) Hội chứng Claiphentơ (9) Bệnh mù màu
(5) Tật dính ngón tay số 2 và 3
Trong các bệnh, tật và hội chứng trên, loại nào xảy ra ở cả hai giới?
Đáp án A
Câu 17:
Trong các dạng đột biến gen sau có bao nhiêu dạng đột biến chắc chắn làm thay đổi trình tự axitamin trong prôtêin hoàn chỉnh?
(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit thứ 2 của một bộ 3 nằm gần bộ 3 mở đầu
(2) Mất một nuclêôtit trong một intron ở giữa gen
(3) Thay thế 1 cặp nuclêôtit nằm gần bộ 3 kết thúc của trình tự mã hóa
(4) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit trong bộ 3 mã hóa cho Tirozin
Đáp án A
(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit thứ 2 của một bộ 3 nằm gần bộ 3 mở đầu làm thay đổi trình tự axitamin trong prôtêin và thay thế nuclêôtit thứ 2 trong bộ 3 thì 100% sẽ mã hóa cho 1 axitamin khác
(2) Mất một nuclêôtit trong một intron ở giữa gen không làm thay đổi trình tự axit amin trong prôtêin vì đoạn intron không mã hóa axit amin, sau khi gen phiên mã tạo mARN sơ khai đoạn intron sẽ bị cắt bỏ tạo thành mARN trưởng thành
(3) Thay thế 1 cặp nuclêôtit nằm gần bộ 3 kết thúc của trình tự mã hóa chưa chắc làm thay đổi trình tự axitamin trong prôtêin vì mã di truyền có tính thoái hóa (trừ AUG và UGG)
(4) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit trong bộ 3 mã hóa cho Tirozin chưa chắc làm thay đổi trình tự axitamin trong prôtêin và Tirozin do UAE và UAX mã hóa
Câu 18:
Khi quan sát quá trình phân bào bình thường ở một tế bào sinh dưỡng (tế bào A) của một loài dưới kính hiển vi, người ta bắt gặp hiện tượng được mô tả ở hình bên dưới.
Có bao nhiêu kết luận sau đây là không đúng?
(1) Tế bào A đang ở kì đầu của quá trình nguyên phân
(2) Tế bào A có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4
(3) Tế bào A khi kết thúc quá trình phân bào tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể 2n = 2
(4) Số tâm động trong tế bào A ở giai đoạn này là 8
(5) Tế bào A là tế bào của một loài thực vật bậc cao
Đáp án D
Câu 19:
Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?
Đáp án C
- Ngựa, thỏ, chuột… mặc dù ăn thực vật nhưng có dạ dày đơn.
- Trâu, bò, cừu, dê… có dạ dày 4 ngăn
Câu 20:
Cho phép các lai (P) giữa các cây tứ bội sau đây:
(I)
(II)
(III)
(IV)
Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Nếu một cặp gen quy định một cặp tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn thì có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về kết quả ở đời của các phép lai trên?
(1) Có 2 phép lai cho 12 kiểu gen
(2) Có 3 phép lai cho 2 kiểu hình
(3) Có 3 phép lai không xuất hiện kiểu hình lặn về cả hai tính trạng
(4) Phép lai 4 cho số loại gen và số loại kiểu hình nhiều nhất trong các phép lai
Đáp án C
Câu 21:
Có một trình tự mARN [ – AUG GGG UGX UXG UUU – ] mã hóa cho một đoạn pôlipeptit gồm 5 axit amin. Dạng đột biến nào sau đây dẫn đến việc chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp từ trình tự ARN do gen đột biến tổng hợp chỉ còn lại 2 axit amin?
Đáp án C
Dạng đột biến dẫn đến việc chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp từ trình tự ARN do gen đột biến tổng hợp chỉ còn lại 2 axitamin phải làm xuất hiện mã kết thúc tại bộ ba thứ 4 tính từ đầu 5’ của mARN khiến 5’ UXG3’ biến đổi thành 5’UAG3’
Câu 22:
Trong quá trình dịch mã:
Đáp án D
A (sai). Vì mỗi tARN chỉ có thể vận chuyển một loại axitamin
B (sai). Vì trên mỗi mARN nhất định có thể có nhiều ribôxôm cùng hoạt động (hiện tượng pôliribôxôm)
C (sai). Vì mỗi loại axit amin có thể được vận chuyển bởi một số loại tARN có bộ ba đối mã khác nhau (số loại tARN nhiều hơn số loại axitamin)
Suy ra D đúng
Câu 23:
Bọ xít có vòi chích dịch cây mướp để sinh sống. Bọ xít và cây mướp thuộc mối quan hệ
Đáp án B
Câu 25:
Có những sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng. Cho các cách giải thích sau đây:
(1) Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít, dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại
(2) Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít, đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen đột biến có hại
(3) Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít, dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể
(4) Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di – nhập gen, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể
Có bao nhiêu cách giải thích chưa hợp lí.
Đáp án A
Những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể dẫn đến kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Nguyên nhân là do:
+ Số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.
+ Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của các cá thể đực với cá thể cái ít.
+ Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
Ta thấy các câu giải thích (1), (2), và (4) đều chưa hợp lý:
+ (1) (sai). Vì giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể
+ (2) (sai). Vì biến động di truyền làm thay đổi tần số alen một cách vô hướng, không thể dự đoán được sự thay đổi của tần số alen có lợi hay có hại.
+ (3) đúng.
+ (4) (sai). Vì số lượng cá thể giảm mạnh làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể chứ không phải do di - nhập gen
Câu 26:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quá trình hình thành quần thể thích nghi?
Đáp án A
A (sai). Vì môi trường (chọn lọc tự nhiên) chỉ đóng vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng các cá thể có kiểu hình thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể mà không tạo ra đặc điểm thích nghi.
B (đúng). Vì CLTN đóng vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể cũng như tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích lũy các alen tham gia quy định các đặc điểm thích nghi.
C (đúng). Vì tốc độ hình thành quần thể thích nghi phụ thuộc vào: quá trình phát sinh và tích lũy các gen đột biến ở mỗi loài; tốc độ sinh sản của loài và áp lực của CLTN
D (đúng). Vì các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính tương đối, trong môi trường này có thể thích nghi nhưng trong môi trường khác lại có thể không thích nghi.
Câu 27:
Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, những quần xã xuất hiện sau so với các quần xã xuất hiện trước thường có đặc điểm là:
Đáp án A
Phương án A đúng vì trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng loài tăng lên nhưng số lượng cá thể mỗi loại giảm xuống.
Phương án B sai vì chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ ngày càng quan trọng hơn
Phương án C sai vì sản lượng sơ cấp tinh dùng làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng ngày càng giảm.
Phương án D sai vì thước và tuổi thọ các loài đều tăng lên
Câu 28:
Mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng và nồng độ có ảnh hưởng đến quá trình quang hợp như thế nào?
Đáp án D
Câu 30:
Xét các mối quan hỗ trợ giữa các sinh vật trong quần xã, có bao nhiêu mối quan hệ đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài khác
Đáp án A
Các mối quan hệ đó là: cộng sinh, hội sinh và hợp tác
Câu 31:
Trong kĩ thuật di truyền, việc lựa chọn các thể truyền mang các gen kháng thuốc kháng sinh nhằm mục đích
Đáp án B
Trong kĩ thuật di truyền, việc lựa chọn các thể truyền mang các gen kháng thuốc kháng sinh nhằm mục đích nhận biết được dòng tế bào vi khuẩn nào đã nhận được ADN tái tổ hợp dựa vào khả năng tồn tại của các dòng vi khuẩn chứa ADN tái tổ hợp trong môi trường có chất kháng sinh. Từ đó, có thể nhân dòng vi khuẩn có chứa ADN tái tổ hợp
Câu 32:
Phát biểu không đúng khi nói về động lực của dòng mạch gỗ là:
Đáp án B
Động lực của dòng mạch gỗ
+ Lực đẩy của rễ (áp suất rễ): Do áp suất thẩm thấu của rễ tạo ra
+ Lực hút do thoát hơi nước ở lá (động lực chính): Tế bào lá bị mất nước sẽ hút nước từ các tế bào nhu mô bên cạnh, sau đó tế bào nhu mô hút nước từ mạch gỗ ở lá tạo lực của lá kéo nước từ rễ lên.
+ Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ thành dòng nước liên tục (lực trung gian)
Câu 33:
Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,36BB : 0,48Bb : 0,16bb. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì xu hướng biến đổi tần số các alen là:
Đáp án C
Câu 34:
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho 2 cây (P) giao phấn với nhau, thu được có tỉ lệ kiểu hình: 9 thân cao, hoa đỏ : 3 thân cao, hoa trắng : 3 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị bé hơn 50%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. có tối đa 9 kiểu gen
II. Có thể đã xảy ra hoán vị gen ở một giới với tần số 10%
III. có thể chỉ có 7 kiểu gen
IV. Hai cây P có kiểu hình giống nhau nhưng có thể có kiểu gen khác nhau
Đáp án D
Câu 37:
Xét 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd. Các tế bào này thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử, trong đó có 1 tế bào không phân li cặp NST mang cặp gen Aa ở lần giảm phân I, lần giảm phân II xảy ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong số các trường hợp phát sinh tỉ lệ giao tử sau đây, trường hợp nào không thể xảy ra?
Đáp án A
- Mỗi tế bào sinh tinh giảm phân cho 4 loại giao tử, trong đó:
+ Một tế bào giảm phân có cặp Aa không phân li trong giảm phân I sẽ cho 2 loại giao tử đột biến với tỉ lệ giao tử là 2:2
+ Mỗi tế bào còn lại giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử hoặc hoặc hoặc với tỉ lệ giao tử là 2:2
- A (sai). Vì thể tạo ra tỉ lệ phải có 2 tế bào giảm phân đột biến theo cùng một cách và 2 tế bào giảm phân bình thường theo cùng một cách
- B (đúng). Vì 4 tế bào giảm phân theo 4 cách khác nhau trong đó có 1 tế bào đột biến.
- C (đúng). Vì 1 tế bào đột biến giảm phân và 3 tế bào giảm phân bình thường theo cùng 1 cách.
- D (đúng). Vì 1 tế bào đột biến giảm phân, 2 tế bào giảm phân theo một cách và tế bào còn lại giảm phân theo cách khác.