Quá trình hình thành liên kết ion trong phân tử CaCl2 là
A. Ca ⟶ Ca2++ 2e; Cl + 2e ⟶ Cl2−; Ca2+ + Cl2−⟶ CaCl2
B. Ca ⟶ Ca2++ 2e; Cl + 1e ⟶ Cl−; Ca2+ + Cl−⟶ CaCl2
C. Ca ⟶ Ca2++ 2e; Cl + 1e ⟶ Cl−; Ca2+ + 2Cl−⟶ CaCl2
D. Ca ⟶ Ca++ 1e; Cl + 2e ⟶ Cl2−; Ca+ + Cl2−⟶ CaCl2
Đáp án đúng là: C
Ca (Z = 20): [Ar]4s2có 2 electron lớp ngoài cùng ⇒ xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững của khí hiếm.
Cl (Z = 17): [Ne]3s23p5có 7 electron lớp ngoài cùng ⇒ xu hướng nhận 1 electron để đạt cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững của khí hiếm.
Quá trình hình thành liên kết ion:
Ca2+ + 2Cl−⟶ CaCl2
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Ion Al3+có cấu hình electron giống cấu hình electron của khí hiếm nào?
Anion X3- có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Cấu hình electron nguyên tử của X là
Công thức của hợp chất ion được hình thành từ anion Y2− và cation X+ là
Cho các tính chất dưới đây:
(i) Dẫn điện ở trạng thái rắn.
(ii) Dễ tan trong nước tạo thành dung dịch có khả năng dẫn điện.
(iii) Thường tồn tại ở thể rắn trong điều kiện thường.
(iiii) Dễ nóng chảy, dễ bay hơi.
Số tính chất điển hình đúng của hợp chất ion là
Cho các ion sau: Ca2+, F−, Al3+và P3−. Số ion có cấu hình electron của khí hiếm neon là