Cho các chất sau: axetilen, metanal, axit fomic, metyl fomat, glixerol, saccarozơ, metyl acrylat, vinyl axetat, triolein, fructozơ, glucozơ. Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch nước brom là
A. 9
B. 7
C. 6
D. 8
Đáp án D
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Đốt cháy hoàn toàn 9,65 gam hỗn hợp X gồm các amin no, hở thu được 17,6 gam CO2 và 12,15 gam H2O. Nếu cho 19,3 gam X tác dụng với HCl dư được m gam muối. Xác định m?
Tiến hành thí nghiệm với lòng trắng trứng
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 – 3 ml dung dịch protein 10% (lòng trắng trứng 10%).
Bước 2: Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồng cho đến sôi trong khoảng 1 phút.
Nhận định nào sau đây là đúng?
Cho các polime sau: sợi bông (1), tơ tằm (2), sợi đay (3), tơ enang (4), tơ visco (5), tơ axetat (6), nilon-6,6 (7). Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là?
Cho các phát biểu sau
(a) Đun nóng dung dịch Ca(HCO3)2 có xuất hiện kết tủa.
(b) Tơ poliami kém bền trong dung dịch axit và dung dịch kiềm.
(c) Muối mononatri glutamat được ứng dụng làm mì chính (bột ngọt).
(d) Gly-Ala-Ala có phản ứng màu biure.
(e) Tính khử của Ag mạnh hơn tính khử của Cu.
(f) Nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2 tạo thành Cu.
(g) Trong công nghiệp dược phẩm, NaHCO3 được dùng để điều chế thuốc đau dạ dày.
Số phát biểu đúng là
Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 11,6 gam Fe3O4 cần dùng tối thiểu V ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 vào dư vào Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là:
Cho các phát biểu sau
(a) Nước quả chanh khử được mùi tanh của cá.
(b) Hỗn hợp Na2O và Al (tỉ lệ mol 1: 3) tan hết trong nước dư.
(c) Dung dịch axit glutamic không làm đổi màu quỳ tím.
(d) Metylamin là chất khí tan nhiều trong nước.
(e) Protein đơn giản chứa các gốc a-amino axit.
(f) Trong công nghiệp dược phẩm, NaHCO3 được dùng để điều chế thuốc đau dạ dày.
(g) Phân tử Gly-Ala-Val-Gly có 4 nguyên tử nitơ.
Số phát biểu đúng là
Ngâm một đinh sắt trong dung dịch HCl, phản ứng xảy ra chậm. Để phản ứng xảy ra nhanh hơn, người ta thêm tiếp vào dung dịch axit một vài giọt dung dịch nào sau đây?
Hãy cho biết dùng quỳ tím có thể phân biệt được dãy các dung dịch nào sau đây?
Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ x mol O2, sau phản ứng thu được CO2 và y mol H2O. Biết m = 78x - 103y. Nếu cho 0,15 mol X tác dụng với dung dịch nước Br2 dư thì lượng Br2 phản ứng tối đa là bao nhiêu mol?
Cho các nhận định sau:
(1) Ở điều kiện thường, trimetylamin là chất khí, tan tốt trong nước.
(2) Ở trạng thái tinh thể, các amino axit tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực.
(3) Lực bazơ của các amin đều mạnh hơn amoniac.
(4) Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc -amino axit và là cơ sở tạo nên
(5) Anilin để lâu ngày trong không khí có thể bị oxi hóa và chuyển sang màu nâu đen.
(6) Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy cao, đồng thời bị phân hủy.
Số nhận định đúng là
Cho các phát biểu sau
(a) Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ hay tinh bột đều thu được glucozơ.
(b) Thủy phân hoàn toàn các triglixerit luôn thu được glixerol.
(c) Quặng boxit là nguyên liệu dùng để sản xuất nhôm.
(d) Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy AlCl3.
(e) Hỗn hợp Na và Al2O3 (tỉ lệ mol 2:2 tương ứng) tan hết trong nước dư.
(f) Trong quá trình sản xuất etanol từ tinh bột, xảy ra phản ứng thủy phân và lên men rượu.
(g) Đun nóng dung dịch Ca(HCO3)2 có xuất hiện kết tủa.
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau
(a) Dầu dừa được dùng làm nguyên liệu để điều chế xà phòng.
(b) Nước ép quả nho chín có phản ứng tráng bạc.
(c) Hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng thu được chất béo rắn.
(d) Đốt Fe trong khí clo dư thu được FeCl3.
(e) Hỗn hợp Cu, Zn, Fe tan hết trong dung dịch HCl dư.
(f) Hỗn hợp Na và Al(OH)3 (tỉ lệ mol 1: 2 tương ứng) tan hết trong nước dư.
(g) Đun nóng dung dịch Ba (HCO3)2 có xuất hiện kết tủa.
Số phát biểu đúng là
Tổng hợp 120 kg poli (metyl metacrylat) từ axit cacboxylic và ancol thích hợp, hiệu suất của phản ứng este hóa là 30% và phản ứng trùng hợp là 80%. Khối lượng của axit tương ứng cần dùng là
Hỗn hợp khí X có thể tích 4,48 lít (đo ở đktc) gồm H2 và vinylaxetilen có tỉ lệ mol tương ứng là 3:1. Cho hỗn hợp X qua xúc tác Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 14,5. Cho toàn bộ hỗn hợp Y ở trên từ từ qua dung dịch nước brom dư (phản ứng hoàn toàn) thì khối lượng brom đã phản ứng là
Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng 200 gam dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch thu được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ T. Dẫn toàn bộ Z vào bình kín đựng Na, sau phân ứng khối lượng bình tăng 188,85 gam đồng thời sinh ra 6,16 lít khí H2 (đktc). Biết tỉ khối của T so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau dây?