IMG-LOGO

Câu hỏi:

25/08/2022 134

Hãy viết phép chia sau dưới dạng phân số: (-58) : 73

A. 5873

Đáp án chính xác

B. 5873

C. 7358

D. -7358

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phép chia (-58) : 73 được viết dưới dạng phân số là 5873

Đáp án cần chọn là: A

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 200k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Viết phân số năm phần tám

Xem đáp án » 25/08/2022 173

Câu 2:

Cho biểu thức C=112n+1. Tìm tất cả các giá trị của n nguyên để giá trị của C là một số tự nhiên.

Xem đáp án » 25/08/2022 128

Câu 3:

Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về phân số? 

Xem đáp án » 25/08/2022 123

Câu 4:

Cho các phân số:  1560;75;615;2820;312

Số cặp phân số bằng nhau trong những phân số trên là:

Xem đáp án » 25/08/2022 119

Câu 5:

Tìm tập hợp các số nguyên nn để  A=3n5n+4 có giá trị là số nguyên.

Xem đáp án » 25/08/2022 117

Câu 6:

Phân số nào dưới đây bằng với phân số 25

Xem đáp án » 25/08/2022 113

Câu 7:

Phần tô màu trong hình sau biểu diễn phân số nào?

Phần tô màu trong hình sau biểu diễn phân số nào? (ảnh 1)

Xem đáp án » 25/08/2022 112

Câu 8:

Tìm số nguyên x biết rằng x3=27x và x < 0.  

Xem đáp án » 25/08/2022 110

Câu 9:

Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của n để 94n+1 đạt giá trị nguyên.

Xem đáp án » 25/08/2022 108

Câu 10:

Tìm x biết 23233232=x32

Xem đáp án » 25/08/2022 108

Câu 11:

Viết số nguyên a dướu dạng phân số ta được:

Xem đáp án » 25/08/2022 107

Câu 12:

Có bao nhiêu cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn x5=3y và x  >  y?

Xem đáp án » 25/08/2022 105

Câu 13:

Tổng các số a, b, c thỏa mãn 69=12a=b54=738c là:

Xem đáp án » 25/08/2022 104

Câu 14:

Tìm phân số bằng với phân số 200520  mà có tổng của tử và mẫu bằng 306.

Xem đáp án » 25/08/2022 102

Câu 15:

Tìm số nguyên x biết 3515=x3

Xem đáp án » 25/08/2022 101

LÝ THUYẾT

1. Khái niệm phân số

Kết quả của phép chia số nguyên a cho số nguyên b khác 0 có thể viết dưới dạngab.

Ta gọi ab. là phân số.

Phân số ab. đọc là: a phần b, a là tử số (còn gọi tắt là tử), b là mẫu số (còn gọi tắt là mẫu).

Ví dụ 1. Kết quả của phép chia 5 cho 12 có thể viết dưới dạng  512.

Ta gọi 512. là phân số và đọc là năm phần mười hai; trong đó 5 là tử số, 12 là mẫu số.

Chú ý: Mọi số nguyên a có thể viết dưới dạng phân số là a1. 

Ví dụ 2. Số ‒2 có thể viết dưới dạng phân số là 21. 

Số 30 có thể viết dưới dạng phân số là 301.  

2. Phân số bằng nhau

Khái niệm hai phân số bằng nhau: Hai phân số được gọi là bằng nhau nếu chúng cùng biểu diễn một giá trị.

Quy tắc bằng nhau của hai phân số:

Xét hai phân số ab và cd.

Nếu ab=cd thì a.d = b.c. Ngược lại, nếu a.d = b.c thì ab=cd.

Ví dụ 3. Hai phân số trong mỗi trường hợp sau có bằng nhau không?

a) 13 và 39;

b) 410 và 615.

Hướng dẫn giải

a) 13 và 39

Ta so sánh hai tích (‒1).9 và 3.(‒3)

(‒1).9 = ‒9 và 3.(‒3) = ‒9

Do đó (‒1).9 = 3.(‒3).

Suy ra 13=39.

Vậy 13=39.

b) 410và 615

Ta so sánh hai tích (‒4).15 và (‒10).(‒6)

(‒4).15 = ‒60 và (‒10).(‒6) = 60

Do đó (‒1).9 ≠ 3.(‒3).

Vậy hai phân số 410 và 615 không bằng nhau.

Suy ra 13=39.

Vậy 13=39.

Chú ý: Với a, b là hai số nguyên và b ≠ 0, ta luôn có: ab=ab và ab=ab.

Ví dụ 4. 32=32;410=410.   

3. Tính chất cơ bản của phân số

a) Tính chất cơ bản

- Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.

ab=a.mb.m với m, m ≠ 0.

- Nếu ta chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.

ab=a:nb:n với m  ƯC(a, b).

Ví dụ 5.

a)  12=1.22.2=24;12=1.32.3=36;

b) 612=6:312:3=24;612=6:612:6=12.

Chú ý: Mỗi phân số đều đưa được về một phân số bằng nó và có mẫu là số dương.

Ví dụ 6.  612=612=6:612:6=12; ab=ab (với a,b*).

b) Rút gọn về phân số tối giản

Dựa vào tính chất cơ bản của phân số, để rút gọn phân số với tử và mẫu là số nguyên về phân số tối giản ta thường làm như sau:

Bước 1: Tìm ƯCLN của tử và mẫu sau khi đã bỏ dấu “– “ (nếu có)

Bước 2: Chia cả tử và mẫu cho ước chung lớn nhất (ƯCLN) vừa tìm được, ta có phân số tối giản cần tìm.

Ví dụ 7. Rút gọn mỗi phân số sau về phân số tối giản có mẫu số là số dương.

a) 1227;

b) 3642. 

Hướng dẫn giải

a) 1227

Ta có ƯCLN(12, 27) = 3. Do đó 1227=12:327:3=49.

b) 3642. 

Ta có ƯCLN(36, 42) = 6. Do đó 3642=36:642:6=67=67.

c) Quy đồng mẫu nhiều phân số

Để quy đồng nhiều phân số, ta thường làm như sau:

Bước 1: Viết các phân số đã cho dưới dạng phân số có mẫu dương. Tìm bội chung nhỏ nhất (BCNN) của các mẫu dương đó để làm mẫu số chung.

Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu, bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu.

Bước 3: Nhân tử và mẫu của mỗi phân số ở Bước 1 với thừa số phụ tương ứng.

Ví dụ 8. Quy đồng mẫu những phân số sau:

a) 56 và 35;

b) 51216  và `518 .

Hướng dẫn giải

a) 56 và 35;

BCNN(6, 5) = 30.

Ta có: 30 : 6 = 5 và 30 : 5 = 6.

Vậy  56=5.56.5=2530 và 35=3.65.6=1830.

b) 51216  và 518.

Ta có 512=512 và 518=518.

BCNN(6, 12, 18) = 36.

Mà 36 : 6 = 6; 36 : 12 = 3 và 36 : 18 = 2.

Vậy 16=1.66.6=636;512=512=5.312.3=1536 và 518=518=5.218.2=1036.

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »