Cho 2,24 lít (đktc) tác dụng với dung dịch dư. Khối lượng chất kết tủa thu được là
A. 10 g
B. 19,7 g
C. 5 g
D. 20 g
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Nhóm chất tác dụng với dung dịch loãng sinh ra chất kết tủa màu trắng
Cho 5,6g sắt vào dung dịch đồng sunfat dư. Khối lượng đồng thu được là
Có các chất đựng riêng biệt trong mỗi ống nghiệm sau đây: Al, Fe, CuO, . Lần lượt cho dung dịch NaOH vào mỗi ống nghiệm trên. Dung dịch NaOH phản ứng với:
Dung dịch A có pH < 7 và tạo ra kết tủa khi tác dụng với dung dịch Bari nitrat . Chất A là
Có một mẫu Fe bị lẫn tạp chất là nhôm, để làm sạch mẫu sắt này bằng cách ngâm nó với
Kim loại X có những tính chất hóa học sau:
- Phản ứng với oxi khi nung nóng;
- Phản ứng với dung dịch ;
- Phản ứng với dung dịch loãng giải phóng khí và muối của kim loại hóa trị II. Kim loại X là
I. Sự chuyển đổi kim loại thành các loại hợp chất vô cơ
1) Kim loại → muối
Ví dụ: Mg → Mg
Phương trình hóa học:
Mg + 2HCl → Mg +
2. Kim loại → bazơ → muối (1) → muối (2)
Ví dụ: K → KOH → KCl → KN
Phương trình hóa học:
3. Kim loại → oxit bazơ → bazơ → muối (1) → muối (2)
Ví dụ: Ba → BaO → Ba(OH)2 → Ba(N)2 → BaS
Phương trình hóa học:
4. Kim loại → oxit bazơ → muối (1) → bazơ → muối (2) → muối (3)
Ví dụ: Cu → CuO → Cu → Cu(OH)2 → CuS → Cu(N)2
Phương trình hóa học:
II. Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loại
1) Muối → kim loại
Ví dụ: Cu(N)2 → Cu
Phương trình hóa học:
Fe + Cu(N)2 → Fe(N)2 + Cu
2) Muối → bazơ → oxit bazơ → kim loại
Ví dụ: Fe → Fe(OH)3 →F →Fe
Phương trình hóa học:
3) Bazơ → muối → kim loại
Ví dụ: Cu(OH)2 → CuS →CuO
Phương trình hóa học:
4) Oxit bazơ → kim loại
Ví dụ: CuO → Cu
Phương trình hóa học:
CuO + CO Cu + C