Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) trong đó oxi chiếm 50% về khối lượng. Từ chất X thực hiện chuyển hoá sau:
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Chất Z tác dụng được với kim loại Na và dung dịch NaOH đun nóng.
B. Chất T tác dụng hoàn toàn với NaOH (dư) trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1 : 2.
C. Các chất Y và Z hòa tan được ở nhiệt độ thường.
D. Các chất X và Y đều tan vô hạn trong nước.
Gọi công thức của X là .
Ta có:
→ X là CH3OH.
Ta có quá trình:
A đúng vì Z là tạp chức este, ancol nên vừa tác dụng được với kim loại Na, vừa tác dụng được với dung địch NaOH.
B đúng vì ta có phương trình hóa học:
CH3COOCH2CH2OOCCH3 + 2NaOH → 2CH3COONa + C2H4 (OH)2
C sai vì Z không hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
2CH3COOH+Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + 2H2O.
D đúng.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg (0,28 mol), Fe3O4, Fe(OH)2 và Cu(OH)2 vào dung dịch chứa 1,8 mol HCl và m gam NaNO3, thu đuợc dung dịch Y chứa (2m + 42,82) gam muối và hỗn hợp khí Z gồm 0,04 mol N2O và 0,05 mol NO. Cho dung dịch NaOH loãng (dư) vào Y, lọc kết tủa nung trong không khí tới khối lượng không đổi, thu được 43,2 gam rắn. Phần trăm so mol của Mg trong X là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đốt dây sắt trong khí clo. (2) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S.
(3) Cho FeO vào dung dịch HNO3 (loãng, dư). (4) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(5) Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư. (6) Sục khí clo vào dung dịch FeSO4.
Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt(III)?
Hòa tan hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm X, Y (ở hai chu kì liên tiếp, MX<MY ) vào nước, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
Nung nóng 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 1M vừa đủ để phản ứng hết với Y là
Cho Mg vào dung dịch chứa FeSO4 và CuSO4. Sau phản ứng, thu được chất rắn X chỉ có một kim loại và dung dịch Y chứa hai muối. Phát biểu nào sau đây đúng?
Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức mạch hở và hai amin no, mạch hở, trong đó có một amin đơn chức và một amin hai chức (hai amin có số mol bằng nhau). Cho m gam X tác dụng vừa đủ 200 ml dung dịch KOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 1,20 mol oxi, thu được CO2, H2O và 0,12 mol N2. Giá trị của m là
Tiến hành điện phân dung dịch X chứa hỗn hợp CuSO4 và KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện không đổi thu được kết quả như bảng sau:
Giả sử hiệu suất của phản ứng điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của V là
Cho hỗn hợp gồm kim loại M và Al (tỉ lệ mol 1:1) tan hoàn toàn trong nước dư, thu được 5,6 lít
khi H2 (đktc) và dung dịch Y chứa hai chất tan. Sục khí CO2 dư vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
(b) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
(c) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí.
(d) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có bốn nguyên tử oxi.
(e) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng.
Số phát biểu đúng là
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho một nhúm bông vào ống nghiệm đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều đến khi thu được dung dịch đồng nhất.
Bước 2: Để nguội và trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%.
Bước 3: Lấy dung dịch thu được sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3 trong NH3.
Bước 4: Ngâm ống nghiệm vào cốc nước nóng khoảng 700 C.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 2, nếu nhỏ dung dịch I2 vào ống nghiệm thì thu được dung dịch có màu xanh tím.
(b) Thí nghiệm trên chứng minh xenlulozơ có nhiều nhóm OH.
(c) Sau bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc.
(d) Sau bước 4, có khí màu nâu đỏ bay ra.
(e) Thí nghiệm trên chứng minh được xenlulozơ có phản ứng thủy phân.
(g) Ở bước 3, xảy ra sự khử glucozơ thành amoni gluconat.
Số phát biểu đúng là
Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 2 mol chất Y, 1 mol chất Z và 1 mol H2O. Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được chất hữu cơ T. Phát biểu nào sau đây sai?
Chất X ( , là muối amoni của axit cacboxylic đa chức), chất Y ( , là muối amoni của một amino axit). Cho a gam E gồm X và Y (tỉ lệ mol tương ứng 3 : 5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 4,928 lít khí F (gồm hai amin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, có tỉ khối so với H2 bằng 383/22) và 19,14 gam hỗn hợp muối khan. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ sau: Sau khi lắc nhẹ, rồi để yên thì thấy tại ống nghiệm (M) và (N) lần lượt xuất hiện dung dịch
Cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 thu được V lít khí CO2. Ngược lại, cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol Na2CO3 vào dung dịch chứa b mol HCl thu được 2V lít khí CO2 (các thể tích khí đo cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa a và b là