IMG-LOGO

Bộ 30 đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 có đáp án (Đề số 23)

  • 22536 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phương trình điện li nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 2:

Thủy phân hoàn toàn 111 gam peptit X mạch hở chỉ thu được 133,5 gam alanin duy nhất, số liên kết peptit trong phân tử X là

Xem đáp án

nAla=1,5 mol

Ta có: mH2O=mAla-mX=22,5 molnH2O=1,25 mol

Phương trình: 1,25n-1=1,25n->n=6-> Số liên kết peptit =6-1=5.


Câu 3:

Dung dịch glucozo và saccarozơ có tính chất hóa học chung là

Xem đáp án

B sai vì đây là tính chất vật lí, không phải tính chất hóa học.


Câu 5:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 6:

Hòa tan hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm X, Y (ở hai chu kì liên tiếp, MX<MY ) vào nước, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là

Xem đáp án

nH2=0,15 mol->nKLK=0,3 mol->MKLK=8,50,3=28,3

→ Hai kim loại kiềm là Na (a mol) và K (b mol).

Ta có hệ phương trình:a+b=0,323a+39b=8,5->a=0,2b=0,1  X là Na (0,2 mol): %mX =54,12 %.


Câu 7:

Điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra quá trình nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 8:

Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thuỷ phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là

Xem đáp án

Ta có: k = 2; thủy phân X thu được hái ancol nên X là este hai chức.

Hai ancol có số nguyên tử cacbon gấp đôi nhau nên X chỉ có thể là CH3OCOCH2 COOC2H5.

Chọn đáp án B


Câu 10:

Cho Mg vào dung dịch chứa FeSO4 và CuSO4. Sau phản ứng, thu được chất rắn X chỉ có một kim loại và dung dịch Y chứa hai muối. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Thứ tự xuất hiện kim loại và ion kim loại: Mg2+; Fe2+;Cu2+xuat hien ion kim loaixuat hien kim loaiMg; Fe; Cu 

→ Mg hết, CuSO4 hết, FeSO4 chưa phản ứng.


Câu 11:

Cho hỗn hợp gồm kim loại M và Al (tỉ lệ mol 1:1) tan hoàn toàn trong nước dư, thu được 5,6 lít
khi H2 (đktc) và dung dịch Y chứa hai chất tan. Sục khí CO2 dư vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

nH2=0,25 mol 

Gọi số mol của M và Al lần lượt là a và a mol.

Nếu M là kim loại kiềm: x+3x=0,25.2-> x=0,125

Khi đó: nAl(OH)3=nAl=0,125 mol-> m=9,75 gam

Nếu M là kim loại kiềm thổ: 2x=3x=0,25.2-> x=0,1

Khi đó: nAl(OH)3=nAl=0,1 mol-> m=7,8 gam.


Câu 12:

Nung nóng 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 1M vừa đủ để phản ứng hết với Y là

Xem đáp án

Ta có quá trình: 2,13 gam XMgCuAl+O23,33 gam YMgOCuOAl2O3+HClMgCl2CuCl2AlCl3

Bảo toàn khối lượng: mO2=mY-mX=1,2 gam-> nO2=0,0375 mol->nO=2.0,0375=0,075 mol

Cho Y phản ứng với HCl ta có thể coi:

O2-+   2H+->H2O0,075->0,15->nHCl=nH+=0,15 mol-> VHCl=0,15 lít=150 ml


Câu 13:

Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ sau: Sau khi lắc nhẹ, rồi để yên thì thấy tại ống nghiệm (M) và (N) lần lượt xuất hiện dung dịch

Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ sau: Sau khi lắc nhẹ (ảnh 1)

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 14:

Hỗn hợp X gồm CaC2 X mol và Al4C3 y mol. Cho một lượng nhỏ X vào H2O rất dư, thu được dung dịch Y, hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4) và a gam kết tủa Al(OH)3. Đốt cháy hết Z, rồi cho toàn bộ sản phấm vào Y được 2a gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y bằng

Xem đáp án

Phương trình hóa học:

CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2

x                      x                              mol

Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 ↓ + 3CH4

y                      4y                            mol

 

Ca(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ca(AlO2)2 + 4H2O

x              2x            x                      mol

Dung dịch Y gồm Ca(AlO2)2 (X mol).

Giả sử a=78 gam-> nAlOH3=1 mol-> 4y-2x=1

Ta có: nCO2=2x+3y mol

Cho CO2 vào dung dịch Y:

Ca(AlO2)2 + 2CO2 + 4H2O → 2Al(OH)3 ↓ + Ca(HCO3)2

x                                     2x                             mol

 nAlOH3=2 mol-> 2x=2-> x=1->y=0,75x:y=4:3


Câu 15:

Đun nóng 0,1 mol este no, đơn chức E với 30 ml dung dịch 28% (d = 1,2 g/ml) của một hiđroxit kim loại kiềm. Sau khi phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch, thu được chất rắn X và 4,6 gam ancol Y. Đốt cháy X, thu được 12,42 gam muối cacbonat, 8,26 gam hỗn hợp khí cacbonic và hơi nước. Tên của E là

Xem đáp án

 mNaOH=30.1,2.28%=10,08 gam

Bảo toàn nguyên tố M: nNaOH=2nM2CO310,08MM+17=2.8,282MM+60-> MM=39

Vậy kim loại M là kali (K).

Ta có:  ny=nx=0,1 mol->MY=46->Y là C2H5OH.

Chất rắn X gồm CnH2n-1COOK (0,1 mol) và KOH dư (0,18-0,1=0,08 mol).

Bảo toàn nguyên tố C: nCO2=0,1(n+1)-0,09 mol

Bảo toàn nguyên tố H: nH2O=0,1(n-0,5)+0,04 mol

Theo đề bài: 44.(0,1.(n+1)-0,09+18.(0,1(n-0,5)+0,04)=8,26->n=1

Vậy công thức của muối là CH3COOK

→ Công thức của X là CH3COOC2H5 (etyl axetat).


Câu 17:

Cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 thu được V lít khí CO2. Ngược lại, cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol Na2CO3 vào dung dịch chứa b mol HCl thu được 2V lít khí CO2 (các thể tích khí đo cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa a và b là

Xem đáp án

Cho từ từ a mol HCl vào b mol Na2CO3 thì: nCO2(1)=nHCl-nNa2CO3->nCO2=b-a molCho từ từ b mol Na2CO3 vào a mol HCl thì: nCO2(2)=nHCl2=0,5b mol

Theo đề bài ta có: nCO2(1)nCO2(2)=V2V=12->b-a0,5b=12->a=0,75b mol


Câu 18:

Từ tinh bột, điều chế ancol etylic theo sơ đồ sau: Tinh bột Glucozơ C2H5OH. Biết hiệu suất của hai quá trình lần lượt là 80% và 75%. Để điều chế được 200 lít rượu 34,5°C (khối lượng riêng của C2H5OH bằng 0,8 gam/ml) thì cần dùng m kg gạo chứa 90% tinh bột. Giá trị của m là

Xem đáp án

 mC2H5OH=200.34,5%.0,8=55,2 kg

Ta có:      Tinh bột → Glucozo → C2H5OH

            162                           92 gam

             x                      55,2 kg

->x=162.55,292=97,2 kg

Mà H1 = 80% và H2 = 75%: m=97,2:80%:75%:90%=180 kg.


Câu 19:

Cho các phát biểu sau:

(a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.

(b) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.

(c) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí.

(d) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có bốn nguyên tử oxi.

(e) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(a) sai vì chỉ có peptit có từ hai liên kết peptit trở lên mới có phản ứng màu biure.

(b) sai vì muối phenylamoni clorua (C6H5NH3Cl) chứa liên kết ion tan tốt trong nước.

(c) đúng vì các amin metyỊamin CH3NH2, đimetylamin (CH3)2NH, trimetyl amin (CH3)3N và etyl amin C2H5NH2 đềư là những chất khí, mùi khai và tan tốt trong nước.

(d) đúng mỗi gốc Gly, Ala, Gly đều chứa hai nguyên tử O, trừ đi hai nguyên tử O ở hai liên kết peptit → có bốn nguyên tử O.

(e) sai vì ở điều kiện thường các amino axit là những chất rắn.


Câu 20:

Một bình kín chỉ chứa một ít bột niken và hỗn hợp X gồm 0,05 mol điaxetilen (HC-C-C-CH), 0,1 mol hiđro. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 22,5. Cho Y phản ứng vừa đủ với 0,04 mol AgNO3 trong NH3, sau phản ứng thu được 5,84 gam kết tủa và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí Z. Khí Z phản ứng với tối đa a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

Xem đáp án

Ta có: mX=mhh=2,7 gam->nY=0,06 mol->nH2 pu=nhh-nY=0,09 mol

Gọi số mol của CH ≡ CCH2CH3, CH ≡ CCH = CH2, CH ≡ CC ≡ CH lần lượt là x, y, z mol.

Ta có hệ phương trình: x+y+z=0,06-0,03=0,03x+y+2z=0,04161x+159y+157z=5,84->x=0,01y=0,01z=0,01

Bảo toàn liên kết π: 4nC4H2=nH2pu+2x+3y+4z+a->a=0,02


Câu 22:

Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch chứa 0,08 mol K2CO3 và 0,06 mol NaOH. Sự phụ thuộc của lượng khí CO2 thoát ra (y mol) theo số mol của HCl được biểu diễn bằng đồ thị sau: Giá trị của y là

Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch (ảnh 1)

Xem đáp án

  nCO32-=0,08 mol; nOH-=0,06 mol

Phản ứng theo thứ tự:

OH-+H+H2OCO32-+H+HCO3-HCO3-+H+CO2+H2O

Ta có: X=0,08+0,06=0,14 mol-> 1,25x-x=0,25.0,14=0,035

Khi đó: y=nCO2=0,035 mol.


Câu 23:

Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 2 mol chất Y, 1 mol chất Z và 1 mol H2O. Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được chất hữu cơ T. Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Độ bất bão hòa: k=2.9+2-82=6 và 1 mol X → 2 mol Y + 1 mol Z + 1 mol H2O

→ X có dạng RCOOC6H4-R'-OOCR (R'#H).

→ Công thức của X là HCOOC6H4CH2OOCH.

Phương trình hóa học:

HCOOC6H4CH2OOCH + 3NaOH → 2HCOONa + NaOC6H4CH2OH + H2O

        (X)                                     (Y)         (Z)

2NaOC6H4CH2OH + H2SO4 → 2HOC6H4CH2OH + Na2SO4

        (Y)                                   (T)

→ T tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1.


Câu 24:

Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX<MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng hết với dung dịch KOH dư là

Xem đáp án

X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic → X và Y chứa một liên kết đôi C = C.

nO2=0,59 mol; nH2O=0,52 mol

Bảo toàn khối lượng: nCO2=11,16+0,59.32-0,52.18=20,68 gam->nCO2=0,47 mol

Ta thấy: nH2O>nCO2 Ancol là no, hai chức.

Quy đổi X thành C3H4O2 (0,04 mol); C3H8O2 (a mol); CH2 (b mol) và H2O (c mol).

Ta có hệ phương trình: 0,04.72+76a+14b+18c=11,160,04.3+3a+b=0,470,04.2+4a+b+c=0,52->a=0,11b=0,02c=-0,02

Axit gồm C3H4O2 (0,04 mol) và CH2 (0,02 mol).

→ Muối gồm C3H3COOK (0,04 mol) và CH2 (0,02 mol).

→ m=4,68 gam.


Câu 25:

Cho sơ đồ chuyển hoá giữa các hợp chất của crom:

Cr(OH)3  dd KOHX +Cl2+KOH Ydd H2SO4  Z  +FeSO4+H2SO4T

Các chất X, Y, Z, T theo thứ tự là:

Xem đáp án

Thứ tự các phản ứng xảy ra theo sơ đồ chuyển hóa là:

Cr(OH)3 + KOH → KCrO2 + 2H2O

→ X là KCrO2.

2KCrO2 + 3Cl2 + 8KOH → 2K2CrO4 + 6KCl + 4H2O

→ Y là K2CrO4.

2K2CrO4 + H2SO4 → K2Cr2O7 + K2SO4 + H2O

→ Z là K2Cr2O7.

K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 3Fe2(SO4)3 + 7H2O

→ T là Cr2(SO4)3.


Câu 27:

Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức mạch hở và hai amin no, mạch hở, trong đó có một amin đơn chức và một amin hai chức (hai amin có số mol bằng nhau). Cho m gam X tác dụng vừa đủ 200 ml dung dịch KOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 1,20 mol oxi, thu được CO2, H2O và 0,12 mol N2. Giá trị của m là

Xem đáp án

 nKOH=0,2 mol->neste=0,2 mol

Hỗn hợp X gồm hai este (0,2 mol); amin no, đơn chức, mạch hở (a mol) và amin no, hai chức, mạch hở (a mol)

Bảo toàn nguyên tố N: a+2a=0,24-> a=0,08

Quy đổi X thành CH2 (x mol); NH3 (0,24 mol); H2 ( mol); O2 (0,2 mol).

Ta có: 1,5x+0,24.0,75-0,08.0,5=1,2+0,2

->x=0,84->m=22,08 gam


Câu 29:

Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) trong đó oxi chiếm 50% về khối lượng. Từ chất X thực hiện chuyển hoá sau:

X xt, t°CO Y xt, t°HOCH2CH2OH Z xt, t°Y T (C6H10O4)

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Gọi công thức của X là CxHyOz(x,y,z*).

Ta có: %mO/X=16z12x+y+16z.100%=50%->6x+0,5y=8->x=1;y=4;z=1

→ X là CH3OH.

Ta có quá trình: Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) trong đó oxi chiếm 50% về khối lượng (ảnh 1)

A đúng vì Z là tạp chức este, ancol nên vừa tác dụng được với kim loại Na, vừa tác dụng được với dung địch NaOH.

B đúng vì ta có phương trình hóa học:

CH3COOCH2CH2OOCCH3 + 2NaOH → 2CH3COONa + C2H4 (OH)2

C sai vì Z không hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

2CH3COOH+Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + 2H2O.

D đúng.


Câu 31:

Chất X ( CxHyO4N2, là muối amoni của axit cacboxylic đa chức), chất Y ( CmHnO2N2, là muối amoni của một amino axit). Cho a gam E gồm X và Y (tỉ lệ mol tương ứng 3 : 5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 4,928 lít khí F (gồm hai amin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, có tỉ khối so với H2 bằng 383/22) và 19,14 gam hỗn hợp muối khan. Phần trăm khối lượng của Y trong E là

Xem đáp án

Ta có:  MF=38322.2=34,82;nF=0,22 mol

Hỗn hợp F gồm CH3NH2 (x mol) và C2H5NH2 (y mol).

Ta có hệ phương trình: x+y=0,2231x=45y=7,66->x=0,16y=0,06

Ta có quá trình:

EX:CxHyO4N23a molY:CmHnO2N25a mol+NaOHCH3NH20,16 molC2H5NH20,16 mol+19,14 gamA(COONa)23a molH2N-B-COONa5a mol

Ta có: nF =2.3a+5a=0,22 mol-> a=0,02

Lại có: mmuoi =(MA +134).0,06+( MB+83).0,1 =19,14 gam

->MA=0MB=28->(COONa)2 (0,06 mol)H2N-C2H4-COONa (0,1 mol)

So sánh số mol của hai amin và hai muối, suy ra

E: X: CH3NH3OOC-COOH3NC2H5 (0,06 mol)Y: H2N-C2H4-COOH3NCH3 (0,1 mol)-> %mY/E=120.0,1.100166.0,06+120.0,1.100%=54,64%


Câu 33:

Cho m gam hỗn hợp E gồm peptit X và amino axit Y (tỉ lệ mol 1:1, trong đó khối lượng của X lớn hơn 20 gam), tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch F chứa (m+12,24 ) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch F phản ứng tối đa 360 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch G chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Quy đổi Z thành C2H3ON (a mol); CH2 (b mol) và H2O (c mol).

Ta có: nNAOH=a molnH2O=c mol->40a-18c=12,24(*)

Lại có: nHCl=nC2H3ON+nNaOH=0,72 mol-> 2a=0,72->a=0,36-> c=0,12

Mặt khác: mmuoi=mGly-Na+mAla-Na+mHCl=63,72 gam-> 57.0,36+14b+40.0,36+0,72.36,5=63,72 gam-> b=0,18

Ta có: nAla=b=0,18 molnGly=a-b=0,18 molnx=nY=c2=0,06 mol

Nếu Y là Ala thì X có số gốc Ala = 2 và số gốc Gly = 3

→ X là (Gly)3(Ala)2 →  (Loại)

Vậy Y là Gly và X là (Gly)2(Ala)3.

->%mX =82,14% .


Câu 34:

Tiến hành điện phân dung dịch X chứa hỗn hợp CuSO4 và KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện không đổi thu được kết quả như bảng sau:

Tiến hành điện phân dung dịch X chứa hỗn hợp CuSO4 và KCl (ảnh 1)

Giả sử hiệu suất của phản ứng điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của V là

Xem đáp án

Tại t (s):  nCl2=0,06 mol->ne trao doi(1)=0,12 mol

Tại 2t (s): ne trao doi(2)=2.0,12=0,24 mol->nkhi thoat ra o hai dien cuc=0,1 mol

Ta thấy: 2nCl2(t)=2.0,06=0,12 mol khác 0,1 mol-> Hai khí thoát ra là Cl2 và O2.

Ta có hệ phương trình:  nCl2+nO2=0,1 mol2nCl2+4no2=0,24 mol->nCl2=0,08molnO2=0,02 mol

Bảo toàn nguyên tố Cl: nKCl=2.0,08=0,16 mol

Tại 4t (s): ne trao doi (4t)=4.0,23=0,48 mol; nkhi thoat ra o hai cuc=0,023 mol

Tại anot: nCl2=0,162=0,08 mol

Bảo toàn electron: ne trao doi (4t)=2nCl2+4nO2->nO2=0,08 mol

Tại catot: nH2=0,023-0,08-0,08=0,07 mol

Bảo toàn electron: ne trao doi (4t)=2nH2+2nCu->nCu=0,17 mol

Bảo toàn ngueyen tố Cu: nCuSO4=0,17 mol

Tại 3t (s): ne trao doi (3t)=3.0,12=0,36 mol>2nCuSO4=0,34 mol

→ Có khí thoát ra ở hai điện cực.

Tại catot: nH2=0,36-2.0,172=0,01 mol

Tại anot: nCl2=0,08 molnO2=0,05 mol

-> V=22,4 .(nH2+nCl2+nO2)=3,136 lít.


Câu 35:

Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4, CuO, Cu trong đó oxi chiếm 25,39% về khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 8,96 lít khí CO (ở đktc) sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là 19. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch T và 7,168 lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn T thu được 3,456m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

 nCO=0,4 mol; MZ=38; nNO0,32 mol 

Gọi số mol của CO2 và CO dư trong Z lần lượt là a và b mol.

Bảo toàn nguyên tố C: a + b = 0,4

Lại có: mZ=0,4.38=15,2

Ta có hệ phương trình: a+b=0,444a+28b=15,2-> a=0,25b=0,15-> nO phan ung= 0,25 mol->nO(Y)=nO(X)-0,25 mol

Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư:

 

   nNO3-=2 nO(Y)+3nNO=2nO(X)+0,46 molTa có:  3,456m=mKL+62nNO3-3,456m=m-0,2539m+62.2(0,2529m:16)+0,46-> m=38,427 gam.

 


Câu 36:

Hỗn hợp X gồm ba este đơn chức, mạch hở được tạo thành từ một ancol với ba axit cacboxylic, trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học và có hai liên kết pi trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và ancol Y. Cho toàn bộ Y vào bình đựng Na dư, phản ứng xong, thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam so với ban đầu. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X, thu được 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

  nH20,04 mol; nH2O=0,22 mol

Ta có: mbinh tang=mancol-mH2->mancol=2,56 gamnancol=2nH2=0,08 mol->Mancol=32

→ Ancol là CH3OH.

Đặt công thức của este là  CnH2n+1COOCH3(amol) và CmH2m-1COOCH3 (b mol).

  ->a+b=0,08      (*)

Lại có: mhon hop=(14n+60)a+(14n+58)b=5,88 gam  (**)

  nH2O=(n+2)a+(m+1)b=0,22   (***)

Từ (*), (**) và (***) suy ra: a=0,06; b=0,02; na+mb=0,08

-> 3a+m=4

Vì axit không no có đồng phân hình học và có hai liên kết pi trong phân tử nênm=3 và n= 13.

-> %mC3H5COOCH3=0,02.1005,88.100%34,01%


Câu 37:

Cho 30,24 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Mg, MgCO3 và Mg(NO3)2 (trong đó, nguyên tố oxi chiếm 28,57% về khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa 0,12 mol HNO3 và 1,64 mol NaHSO4, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 215,08 gam và hỗn hợp khí Z gồm N2O, N2, CO2 và H2 (trong đó số mol của N2O bằng số mol của CO2). Tỉ khối hơi của Z so với He bằng a. Giá trị gần nhất của a là

Xem đáp án

Dung dch mui cha Mg2+ (a mol); NH4+ (b mol); Na+  (1,64 mol); SO42- (1,64 mol).

-> 24a+18b+1,64.23+1,64.96=215,08

Bảo toàn điện tích: 2a+b+1,64=1,64.2

Đặt số mol của Mg, MgCO3, Mg(NO3)2 lần lượt là x, y, z mol.

-> 24x+84y+148z=30,24(*)

Lại có: nO=0,54 mol-> 3y+6z=0,54 (**)

Bảo toàn nguyên tố Mg: x+y+z=0,8 (***)

Từ (*), (**) và (***) suy ra: x=0,68; y=0,06; z=0,06

-> nN2O=nCO2=0,06 mol

Ta có:  nH+=12nN2+2nH2+0,04.10+0,06.10+0,06.2=0,12+1,64=1,76 mol

Bảo toàn nguyên tố H: nH2O=0,8-nH2  mol

Bảo toàn nguyên tố O: 0,54+0,12.3=0,06+0,06.2+0,08-nH2-> nN2=0,04 mol; nH2=0,08 mol

Ta có:

mkhi =0,65 gam và  nkhi=0,24-> a=6,560,24.4=6,83.

 


Câu 38:

Hỗn hợp E gồm ancol X, axit caboxylic Y (đều no, đơn chức, mạch hở) và este z tạo bởi X và Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần dùng vừa đủ 0,18 mol O2, thu được 0,14 mol CO2. Cho m gam E vào 500ml dung dịch NaOH 0,1M (đun nóng), sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch F. Cô cạn F, thu được 3,68 gam rắn khan G. Cho thêm bột CaO và 0,48 gam NaOH vào 3,68 gam rắn khan G, trộn đều rồi nung trong bình chân không, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a gam khí. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Ta có quá trình:  EHCOOHCH3OH(CH2+H2O)H2OHCOOH: a molCH2: b molH2O+O20,18 molCO20,14 mol Theo bảo toàn nguyên tố C và bảo toàn electron cho phản ứng đốt cháy, ta có hệ phương trình:

 a+b=0,140,5a+1,5b=0,18a=0,0b=0,11-> E3,68 gamRCOONa:  0,03 molNaOHdu: 0,02 mol->MR=29(C2H5)

Lại có: F + 0,012 mol NaOHC2H5COONa: 0,03 molNaOHdu: 0,032 mol

Phương trình hóa học:

C2H5COONa + NaOH CaO, t° C2H6 + Na2CO3

       0,03    0,032                   0,03          mol

mC2H6=0,9 gam.


Câu 39:

Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg (0,28 mol), Fe3O4, Fe(OH)2 và Cu(OH)2 vào dung dịch chứa 1,8 mol HCl và m gam NaNO3, thu đuợc dung dịch Y chứa (2m + 42,82) gam muối và hỗn hợp khí Z gồm 0,04 mol N2O và 0,05 mol NO. Cho dung dịch NaOH loãng (dư) vào Y, lọc kết tủa nung trong không khí tới khối lượng không đổi, thu được 43,2 gam rắn. Phần trăm so mol của Mg trong X là

Xem đáp án

Bảo toàn khối lượng:  mX+mHCl+mNaNO3=mmuoi+mZ+mH2O36,5.1,8+m=(2m+42,82)+(44.0,04+30.0,05)+18nH2O->nH2O=1,09 mol

Đặt số mol của Fe3O4, Fe(OH)2 và Cu(OH)2 lần lượt là a, b và c mol.

Bảo toàn nguyên tố H: nNH4+=nHCl+2nFe(OH)2+2nCu(OH)2-2nH2O4=0,5b+0,5c-0,095 mol       

Mặt khác:

   nHCl=10nNH4++10nN2O+4nNO+2nO(X)1,8=10.(0,5b+0,5c-0,095)+10.0,04+4.0,05+2(4a+b+c)-> 8a+7(b+c)=2,15 (1)

Ta có: 43,2 gam chất rắn gồm: MgO: 0,28 molCuO:  c molFe2O3: 0,5.(3a+b) mol-> 40.0,28+80c+160.0,5(3a+b)=43,2240a+80(b+c)=32 (**)

Từ (*) và (**) suy ra: a=0,05b+c=0,25->%nMg=0,28028+0,05+0,25.100%48,28%


Câu 40:

Cho các chất mạch hở: X là axit không no, mạch phân nhánh, có hai liên kết π; Y và Z là hai axit no, đơn chức; T là ancol no ba chức; E là este của X, Y, Z với T. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp M gồm X và E, thu được a gam CO2 và (a – 4,62) gam H2O. Mặt khác, m gam M phản ứng vừa đủ với 0,04 mol NaOH trong dung dịch. Cho 13,2 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối khan G. Đốt cháy hoàn toàn G, thu được 0,4 mol CO2 và 14,24 gam gồm (Na2CO3 và H2O). Phần trăm khối lượng của E trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Khi m gam M tác dụng với NaOH thì: nCOO=nNaOH=0,04 mol  

Quy đổi m gam M thành: CH2: b molCO2: 0,04 mol

Ta có hệ phương trình:

44.(x+0,04)=a18x=a-4,62->b=0,11a=6,6-> m=3,3 gam

Gọi số mol của X và E lần lượt là x và y mol.

Ta có hệ phương trình: x+3y=0,04nx+my=0,15

Trong 13,2 gam M (gấp 4 lần 3,3 gam) có CH2 (0,44 mol) và CO2 (0,16 mol).

->nNaOH= 0,16 mol

Khi đốt cháy hoàn toàn G: nNa2CO3=nNaOH2=0,08 mol->nH2O=0,32 mol

Ta có:

CT.nE=nCO2-nC(G)=0,12 molVà BT.C0,16. CG=nNa2CO3+nCO2BT.H0,16.HG=2nH2O-> CG=3HG=4

 

→ G gồm CH3COONa, HCOONa, C3H5COONa và T: C3H5(OH)3.

→ E là (C3H5COO)(CH3COO)(C2H5COO)C3H5.

→ %mE=69,7% .


Bắt đầu thi ngay