Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học?
A. Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thủy).
B. Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản.
C. Các nuclêôtit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nuclêôtit
D. Các axitamin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi pôlipeptit đơn giản.
A
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về quan hệ giữa các gen và NST?
(1) Liên kết gen hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
(2) Các cặp gen càng nằm gần nhau trên 1 cặp NST thì luôn đổi chỗ cho nhau.
(3) Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên các gen liên kết là phổ biến.
(4) Hai cặp gen tồn tại trên 2 cặp NST khác nhau không liên kết với nhau.
(5) Số nhóm gen liên kết bằng số cặp NST trong tế bào đơn bội.
Một số tế bào có kiểu gen biết khoảng cách giữa alen A và B là 20 CM. Giảm phân xảy ra hoán vị gen, tính theo lý thuyết tỉ lệ giao tử AB chiếm tỉ lệ:
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể ba nhiễm kép tiến hành giảm phân. Nếu các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì sau II số nhiễm sắc thể trong một tế bào là:
Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau đây (P): . Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%. Tỉ lệ kiểu hình mang một trong năm tính trạng lặn ở đời con của phép lại trên là:
Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống dâu tằm tứ bội.
(2) Tạo giống dưa hấu đa bội.
(3) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-caroten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.
(4) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là:
Khi lại 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lại với quả bí tròn được F2: 162 bí quả tròn : 118 bí quả dẹt: 39 bí quả dài. Hình dạng quả bí chịu sự chi phối của hiện tượng di truyền.
Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của 2 bệnh này trong 1 gia đình như hình dưới đây.
Nữ bệnh bạch tạng Biết rằng người phụ nữ số 3 mang gen gây bệnh máu khó đông, cho các phát biểu sau:
(1) Có 5 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về 2 bệnh này.
(2) Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng.
(3) Xác suất cặp vợ chồng số 13 – 14 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị bệnh là 40,75%.
(4) Nếu người phụ nữ số 13 tiếp tục mang thai đứa con thứ 2 và bác sĩ cho biết thai nhi không bị bệnh bạch tạng, xác suất để thai nhi đó không bị bệnh máu khó đông là 87,5%.
(5) Nếu người phụ nữ số 15 kết hôn với một người đàn ông không bị bệnh và đến từ một quần thể khác đang cân bằng di truyền về gen gây bệnh bạch tạng (thống kê trong quần thể này cho thấy cứ 100 người có 4 người bị bệnh bạch tạng).
Xác suất cặp vợ chồng của người phụ nữ số 15 sinh 2 con có kiểu hình khác nhau là 56,64%. Số phát biểu đúng là:
Một phân tử ADN trong nhân của sinh vật nhân thực có chứa 2338 liên kết phôtphodieste giữa các đơn phân và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của phân tử ADN. Trong các kết luận dưới đây, có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về phân tử ADN trên?
(1) Phân tử ADN có khối lượng bằng 351000 đvC.
(2) Trên mỗi mạch của phân tử ADN có chứa tổng số 1169 đơn phân.
(3) Số vòng xoắn của phân tử ADN bằng 117.
(4) Chiều dài của phân tử ADN bằng 3978 nm..
(5) Phân tử ADN có 3042 liên kết hiđrô.
Ở một loài thực vật, xét hai cặp alen (A, a và B, b) nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau, trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, có bao nhiêu phép lại cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3:1? (không xét đến phép lại thuận nghịch).
Ở cà chua, alen trội A quy định thân cao, alen lặn a quy định thân thấp. Alen trội B quy định quả tròn, alen lặn b quy định quả bầu dục. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST. Lại cây cà chua thân cao, quả tròn dị hợp với cà chua thân cao, quả bầu dục có kiểu gen . F1 thu được 47,5% cao, tròn : 27,5% cao, bầu dục : 2,5% thấp, tròn : 22,5% thấp, bầu dục. Khoảng cách giữa 2 gen là:
Cho một lưới thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau đây:
Có bao nhiêu kết luận dưới đây nói về lưới thức ăn trên là đúng?
(1) Lưới thức ăn bao gồm 5 chuỗi thức ăn.
(2) Chuột tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất.
(3) Diều hâu vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 3, vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 4.
(4) Có 3 chuỗi thức ăn gồm có 5 mắt xích.
Quan sát hình ảnh sau về cơ chế hoạt động của operon Lạc ở vi khuẩn E. Coli. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Hình ảnh trên mô tả hoạt động của operon Lac trong môi trường có lactôzơ.
(2) Cấu trúc của operon Lac bao gồm các gen R, vùng 1, vùng 2 và các gen Z, Y, A.
(3) Chất X được gọi là chất cảm ứng.
(4) Vùng 2 được gọi là vùng vận hành, là vị trí mà chất x bám vào trong điều kiện môi trường không có lactozơ.
(5) Mỗi gen cấu trúc Z, Y, A đều có một vùng điều hòa và một vùng kết thúc riêng.
(6) Trên mỗi phân tử mARN1 và mARN2 đều chỉ chứa một mã mở đầu và một mã kết thúc.