Dung dịch X chứa 0,01 mol ; 0,02 mol ; 0,05 mol . Cho dung dịch X tác dụng với 160 ml dung dịch KOH 1M đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 16,335 gam
B. 8,615 gam
C. 12,535 gam
D. 14,515 gam
Đáp án A
Số mol
Khối lượng chất rắn thu được là:
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 4,5 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch đặc nóng (dư) thoát ra 1,26 lít (đktc) (là sản phẩm khử duy nhất).
Giá trị của m là
Nung nóng 100 gam hỗn hợp gồm và cho đến khối lượng không đổi còn lại 69 gam chất rắn. Thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là
Cacbon vô định hình và than chì là hai dạng thù hình của nhau vì
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X (C, H, N) bằng lượng không khí vừa đủ (gồm 1/5 thể tích , còn lại là ) được khí , và . Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch dư thấy có 39,4 gam kết tủa, khối lượng dung dịch giảm đi 24,3 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 34,72 lít (đktc). Biết . Công thức phân tử của X là
Dẫn hơi nước qua than nóng đỏ thì thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm , CO, ; tỉ khối hơi của X so với là 7,8. Cho toàn bộ V lít hợp khí X ở trên khử vừa đủ 24 gam hỗn hợp CuO, nung nóng, thu được rắn Y chỉ có 2 kim loại. Cho toàn bộ Y vào dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít bay ra (đktc). Giá trị của V là
Trong các phản ứng của Si với đặc nóng, dung dịch NaOH, Mg. Số phản ứng mà trong đó Si thể hiện tính oxi hóa là
Dẫn luồng khí CO qua hỗn hợp (nóng) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm
Cho các polime sau: Tơ tằm, tơ visco, tơ axetat, tơ nitron, cao su buna-S, poli vinylclorua, poli vinylaxetat, nhựa novolac. Số polime có chứa nguyên tố oxi trong phân tử là
Oxi hoá hết 2,2 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức thành anđehit cần vừa đủ 4,8 gam CuO . Cho toàn bộ lượng anđehit trên tác dụng với lượng dư dung dịch trong , thu được 23,76 gam Ag. Hai ancol lần lượt là :
Hoà tan một lượng Fe vào dung dịch loãng thấy thoát ra lít khí . Mặt khác nếu hoà tan cùng một lượng Fe trên vào dung dịch đặc nóng thấy thoát ra lít khí (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa và là
Tiến hành điện phân 100g dung dịch chứa (7x mol) và (10x mol) (có màng ngăn) với cường độ dòng điện 5A, khối lượng dung dịch trong quá trình điện phân thay đổi theo thời gian được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Khi điện phân tới thời điểm giây khi khí bắt đầu thoát ra tại catot thì tạm dừng điện phân, sau thêm một lượng dung dịch vào rồi điện phân tiếp tới thời điểm 17370 giây thì kết thúc quá trình điện phân, lấy màng ngăn ra; để yên dung dịch một thời gian thì khối lượng dung dịch còn lại m gam.
Giá trị của m là
Thực hiện các thí nghiệm sau đây:
(1) Sục khí vào dung dịch .
(2) Cho vào dung dịch .
(3) Chiếu sáng hỗn hợp khí metan và clo.
(4) Cho glucozơ tác dụng với ở điều kiện thường.
(5) Đun etanol với đặc ở .
(6) Đun nóng hỗn hợp triolein và hiđro (với xúc tác Ni).
(7) Cho phenol tác dụng với dung dịch NaOH.
(8) Cho anilin tác dụng với dung dịch brom.
(9) Cho metyl amin tác dụng với dung dịch .
(10) Cho glixerol tác dụng với Na.
Những thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là
Tiến hành hai thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch bão hòa + 2 ml dung dịch NaOH 30%.
Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa.
Bước 3: Thêm khoảng 4 ml lòng trắng trứng vào ống nghiệm, dùng đũa thủy tinh khuấy đều.
- Thí nghiệm 2:
Bước 1: Lấy khoảng 4 ml lòng trắng trứng cho vào ống nghiệm.
Bước 2: Nhỏ từng giọt khoảng 3 ml dung dịch bão hòa.
Bước 3: Thêm khoảng 5 ml dung dịch NaOH 30% và khuấy đều.
Phát biểu nào sau đây sai?