Cho sơ đồ phản ứng:
Nhận xét nào về các chất X,Y và T trong sơ đồ trên là đúng?
A. Chất T phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
B. Chất X không tan trong H2O.
C. Nhiệt độ sôi của T nhỏ hơn nhiệt độ sôi của X.
Đáp án A
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức tổng hợp về tính chất hóa học, phản ứng đặc trưng của các hợp chất hữu cơ (C6H12O6 là glucozơ).
Xác định các hợp chất X, Y, Z, T ⟹ Nhận định đúng.
Giải chi tiết:
C6H12O6 2C2H5OH (X) + 2CO2
C2H5OH CH2 = CH2 (Y) + H2O
3CH2 = CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3HO – CH2 – CH2 – OH (T) + 2MnO2 + 2KOH
HO – CH2 – CH2 – OH + 2CH3COOH CH3COOCH2 – CH2OOCCH3 (C6H10O4) + 2H2O
* Xét các nhận xét:
A đúng vì T là etilen glicol (ancol đa chức liền kề) + Cu(OH)2 → hợp chất xanh lam.
B sai vì X là ancol etylic tan vô hạn trong nước.
C sai vì nhiệt độ sôi của T lớn hơn X.
D sai vì Y là etilen không phản ứng với KHCO3.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Để phân biệt 3 mẫu hóa chất riêng biệt: phenol, axit acrylic, axit axetic bằng một thuốc thử, người ta dùng thuốc thử là
Cho 11,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít khí Y gồm NO và NO2, có tỉ khối so với H2 bằng 19. Mặt khác, nếu cho cùng lượng hỗn hợp X trên tác dụng với khí CO đun nóng, dư thì sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,52 gam Fe. Giá trị của V là
Cho m gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là
Cho các chất sau: glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Những chất mà dung dịch có khả năng hòa tan Cu(OH)2 là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol, thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 15,3 gam H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với Na (dư), thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo X cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Mặt khác, cho 7,088 gam chất béo X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là