A. 0,675.
Đáp án A
Phương pháp giải:
X, Y, Z đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư ⟹ X, Y, Z đều có liên kết ba ở đầu mạch.
X, Y, Z có cùng số nguyên tử C và MX < MY < MZ < 62 ⟹ CTCT của X, Y, Z.
Từ mE ⟹ số mol X, Y, Z ⟹ số mol Br2 phản ứng với E (a mol).
Giải chi tiết:
* X, Y, Z đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư ⟹ X, Y, Z đều có liên kết ba ở đầu mạch.
X, Y, Z có cùng số nguyên tử C và MX < MY < MZ < 62 ⟹ Số C của X, Y, Z là 4.
⟹ CTCT của X; Y và Z lần lượt là
X: CH ≡ C – C ≡ CH (C4H2 có MX = 50)
Y: CH ≡ C – CH = CH2 (C4H4 có MY = 52)
Z: CH ≡ C – CH2 – CH3 (C4H6 có MZ= 54)
* Xét 11,7 g hỗn hợp Y gồm X, Y, Z có số mol bằng nhau
⟹ nX = nY = nZ = 0,075 (mol).
Ta có số liên kết π của X , Y, Z lần lượt là 4, 3 và 2.
Vậy a = nBr2 = 4nX + 3nY + 2nZ = 0,675 (mol).
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Để phân biệt 3 mẫu hóa chất riêng biệt: phenol, axit acrylic, axit axetic bằng một thuốc thử, người ta dùng thuốc thử là
Cho 11,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít khí Y gồm NO và NO2, có tỉ khối so với H2 bằng 19. Mặt khác, nếu cho cùng lượng hỗn hợp X trên tác dụng với khí CO đun nóng, dư thì sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,52 gam Fe. Giá trị của V là
Cho m gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là
Cho các chất sau: glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Những chất mà dung dịch có khả năng hòa tan Cu(OH)2 là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol, thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 15,3 gam H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với Na (dư), thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo X cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Mặt khác, cho 7,088 gam chất béo X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là