Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, este Y và anđehit Z. Để đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol M cần vừa đủ 26,88 lít O2, sau phản ứng 22,4 lít CO2 và 18 gam nước. Các thể tích khí đo ở đktc. Phần trăm theo số mol của Z trong M bằng
A. 75%.
Đáp án B
Phương pháp giải:
So sánh thấy nCO2 = nH2O ⟹ X, Y, Z đều là các hợp chất no, đơn chức, mạch hở (X, Y chứa 2O; Z chứa 1O).
BTNT O ⟹ Số mol oxi trong M ⟹ Số mol Z ⟹ %nZ.
Giải chi tiết:
nO2 = 26,88/22,4 = 1,2 mol
nCO2 = 22,4/22,4 = 1 mol
nH2O = 18/18 = 1 mol
Ta thấy nCO2 = nH2O ⟹ X, Y, Z đều là các hợp chất no, đơn chức, mạch hở (X, Y chứa 2O; Z chứa 1O).
BTNT O: nO (M) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 2.1 + 1 - 2.1,2 = 0,6 mol
Đặt nX + nY = a mol; nZ = b mol
⟹ ⟹ a = b = 0,2
⟹ %nZ = (0,2/0,4).100% = 50%.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Trung hòa hoàn toàn 1,8 gam một axit hữu cơ đơn chức X bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 2,46 gam muối khan. Công thức cấu tạo axit X là
Khi thủy phân hết 3,28 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa đủ 0,05 mol NaOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
Cho 4,48 gam hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (tỉ lệ mol bằng 1 : 1) tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn. Giá trị của m là
Xà phòng hóa hoàn toàn a mol triolein trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được a mol glixerol và
Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol: X (no, đơn chức); Y (không no, đơn chức, phân tử có hai liên kết π) và Z (no, hai chức). Cho 0,2 mol E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 12,88 gam hỗn hợp ba ancol cùng dãy đồng đẳng và 24,28 gam hỗn hợp T gồm ba muối cacboxylat. Đốt cháy toàn bộ T cần vừa đủ 0,175 mol O2, thu được Na2CO3, CO2 và 0,055 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với
Cho các phát biểu sau đây:
(a) Metylamin là chất khí, làm xanh quỳ tím ẩm.
(b) Các đipeptit không hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
(c) Axit cacboxylic tạo được liên kết hiđro với nước.
(d) Các chất béo với gốc axit béo không no thường là chất lỏng.
Số phát biểu đúng là
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol chất X trong dung dịch NaOH, dung dịch thu được tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 0,4 mol Ag. Chất X có thể là
Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03M được 2V ml dung dịch Y. Giá trị pH của dung dịch Y là
Cho 90 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là
Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 21,8 gam muối. Số mol HCOOC2H5 và CH3COOCH3 lần lượt là
Thủy phân hoàn toàn m gam triolein bằng NaOH thu được 9,2 gam glixerol. Khối lượng NaOH đã phản ứng là
Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ axit nitric và xenlulozơ (hiệu suất phản ứng là 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là