X, Y, Z là ba este đều mạch hở, thuần chức trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,94 mol O2, thu được 11,52 gam nước. Mặt khác đun nóng 19,28 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa hai ancol đều no, không thuộc cùng dãy đồng đẳng và hỗn hợp gồm hai muối có tỉ lệ mol 1:1. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 9,2 gam. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7,7%.
Đáp án A
Phương pháp giải:
- Khi đốt cháy hỗn hợp E:
BTKL: mCO2 = mE + mO2 - mH2O
BTNT O: nO(E) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2
⟹ nCOO(E) = nO(E)/2
⟹ nNaOH = nOH(ancol) = nCOO(E)
- Hai ancol no không thuộc cùng dãy đồng đẳng ⟹ Hỗn hợp T gồm ancol đơn chức và ancol hai chức.
BTKL: mancol = mbình tăng + mH2
- Hỗn hợp muối thu được gồm 2 muối đơn chức (vì este Z mạch hở)
BTKL: mmuối = mE + mNaOH - mancol
nmuối = nNaOH ⟹ MTB muối ⟹ Công thức 2 muối
- Quy đổi hỗn hợp ancol thành:
Tìm x, y, z dựa vào:
+ Tổng số mol nhóm -OH
+ Số mol C trong ancol
+ Tổng khối lượng ancol
⟹ Công thức các ancol, ghép với công thức 2 muối ⟹ Thành phần hỗn hợp E ban đầu.
⟹ % khối lượng este có PTK nhỏ nhất.
Giải chi tiết:
- Khi đốt cháy hỗn hợp E:
BTKL: mCO2 = mE + mO2 - mH2O = 37,84 gam ⟹ nCO2 = 0,86 mol.
BTNT O: nO(E) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 0,48 mol
⟹ nCOO(E) = nO(E)/2 = 0,48/2 = 0,24 mol
⟹ nNaOH = nOH(ancol) = nCOO(E) = 0,24 mol
- Hai ancol no không thuộc cùng dãy đồng đẳng ⟹ Hỗn hợp T gồm ancol đơn chức và ancol hai chức.
nH2 = nOH(ancol)/2 = 0,24/2 = 0,12 mol
BTKL: mancol = mbình tăng + mH2 = 9,2 + 2.0,12 = 9,44 gam.
- Hỗn hợp muối thu được gồm 2 muối đơn chức (vì este Z mạch hở)
BTKL: mmuối = mE + mNaOH - mancol = 19,28 + 0,24.40 - 9,44 = 19,44 gam.
nmuối = nNaOH = 0,24 mol
⟹ MTB muối = 19,44/0,24 = 81
⟹ Có 1 muối là HCOONa (M = 68): 0,12 mol
⟹ KLPT của muối còn lại: ⟹ CH2=CHCOONa: 0,12 mol
- Quy đổi hỗn hợp ancol thành:
Số mol C trong ancol = 0,86 - 0,12 - 0,12.3 = 0,38 mol
⟹
⟹
Ghép CH2 vào các ancol ⟹
Ghép với hỗn hợp muối ⟹ Thành phần của hỗn hợp E gồm
⟹ Este có PTK nhỏ nhất là HCOOC2H5.
⟹ %mHCOOC2H5 = 0,02.74/19,28 . 100% = 7,68% gần với giá trị 7,7% nhất.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Khối lượng Ag thu được khi cho 0,1 mol anđehit axetic phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng là
Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X trong dung dịch NaOH. Sau phản ứng thu được glixerol; 15,2 gam natri oleat và 30,6 gam natri stearat. Phân tử khối của X là
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
X + H2O Y
Y + H2 Sobitol
Y + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → Amoni gluconat + 2Ag + 2NH4NO3
Y E + Z
Z + H2O X + G
Các chất X, Y, Z lần lượt là
Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O ở điều kiện thường tạo dung dịch bazơ là
Trung hòa 5,48 gam hỗn hợp X gồm axit axetic, phenol, axit benzoic cần dùng vừa đủ 600 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp rắn khan. Giá trị m là
Cho các nhận định sau:
(1) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.
(2) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
(3) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và glixerol.
(4) Phản ứng thế brom vào vòng thơm của anilin dễ hơn benzen.
(5) Muối mononatri của axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh.
(6) Một số este có mùi thơm hoa quả được dùng trong công nghiệp thực phẩm và mỹ phẩm.
(7) Có hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có cùng công thức C2H4O2.
Số nhận định đúng là
Xà phòng hóa hoàn toàn một lượng tristearin trong NaOH sau phản ứng hoàn toàn thu được 9,2 gam glixerol. Khối lượng xà phòng thu được là
Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 2NaOH X1 + 2X2.
(b) X1 + H2SO4 X3 + Na2SO4.
(c) nX3 + nX4 Poli(hexametylen ađipamit) + 2nH2O.
(d) X2 + CO X5.
(e) X6 + O2 X5.
(f) X3 + X6 X7 + H2O.
Cho biết: X là este có công thức phân tử C8H14O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X7 là