Các chất: etylamin, phenol, anilin, glixerol được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Một số tính chất được ghi trong bảng sau:
Chất |
X |
Y |
Z |
T |
Nhiệt độ sôi, °C |
184 |
290 |
16,6 |
182 |
pH dung dịch 0,02 mol/L |
8,4 |
7,0 |
11,4 |
6,4 |
Nhận định nào sau đây là đúng?
Đáp án A
Phương pháp giải:
- Xét nhiệt độ sôi của các chất dựa vào: trạng thái ở điều kiện thường, chất đó có liên kết hiđro liên phân tử hay không.
- Xét pH của dung dịch 0,02M dựa vào: tính axit, tính bazơ của các chất.
Giải chi tiết:
- Dựa vào nhiệt độ sôi các chất:
+ Phân tử glixerol C3H5(OH)3 có 3 nhóm -OH ⟹ tạo được liên kết hiđro liên phân tử
⟹ Nhiệt độ sôi cao nhất, ứng với chất Y.
+ Theo tính chất vật lí của amin, etylamin ở điều kiện thường là chất khí
⟹ Nhiệt độ sôi thấp nhất, ứng với chất Z.
+ Ở điều kiện thường: phenol là chất rắn, anilin là chất lỏng (chỉ dựa vào nhiệt độ sôi chưa đủ để xác định phenol, anilin là X hay T)
- Dựa vào pH của dung dịch 0,02M:
+ Dung dịch X có pH = 8,4, thể hiện tính bazơ yếu ⟹ X là anilin
+ Dung dịch Y có pH = 7, môi trường trung tính ⟹ Y là glixerol (ancol).
+ Dung dịch Z có pH = 11,4, thể hiện tính bazơ khá mạnh ⟹ Z là etylamin.
(Dung dịch etylamin có pH cao hơn dung dịch anilin vì etylamin là amin no; còn anilin là amin thơm, nhóm -NH2 đính vào vòng benzen làm tính bazơ giảm).
+ Dung dịch T có pH = 6,4, thể hiện tính axit yếu ⟹ T là phenol.
Vậy X là anilin, Y là glixerol, Z là etylamin, T là phenol.
⟹ Nhận định ở đáp án A đúng.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Khối lượng Ag thu được khi cho 0,1 mol anđehit axetic phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng là
Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X trong dung dịch NaOH. Sau phản ứng thu được glixerol; 15,2 gam natri oleat và 30,6 gam natri stearat. Phân tử khối của X là
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
X + H2O Y
Y + H2 Sobitol
Y + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → Amoni gluconat + 2Ag + 2NH4NO3
Y E + Z
Z + H2O X + G
Các chất X, Y, Z lần lượt là
Trung hòa 5,48 gam hỗn hợp X gồm axit axetic, phenol, axit benzoic cần dùng vừa đủ 600 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp rắn khan. Giá trị m là
Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O ở điều kiện thường tạo dung dịch bazơ là
Cho các nhận định sau:
(1) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.
(2) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
(3) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và glixerol.
(4) Phản ứng thế brom vào vòng thơm của anilin dễ hơn benzen.
(5) Muối mononatri của axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh.
(6) Một số este có mùi thơm hoa quả được dùng trong công nghiệp thực phẩm và mỹ phẩm.
(7) Có hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có cùng công thức C2H4O2.
Số nhận định đúng là
Xà phòng hóa hoàn toàn một lượng tristearin trong NaOH sau phản ứng hoàn toàn thu được 9,2 gam glixerol. Khối lượng xà phòng thu được là
Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 2NaOH X1 + 2X2.
(b) X1 + H2SO4 X3 + Na2SO4.
(c) nX3 + nX4 Poli(hexametylen ađipamit) + 2nH2O.
(d) X2 + CO X5.
(e) X6 + O2 X5.
(f) X3 + X6 X7 + H2O.
Cho biết: X là este có công thức phân tử C8H14O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X7 là