Hỗn hợp X gồm một ancol đơn chức; một axit cacboxylic đơn chức và một axit cacboxylic hai chức (đều no, mạch hở). Đun nóng 15,34 gam X (có H2SO4 đặc, xúc tác), sau một thời gian thu được 2,34 gam H2O và hỗn hợp Y gồm các hợp chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 18,92 gam CO2 và 7,20 gam H2O. Nếu cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là 11,20 gam và thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 19,82.
B. 17,50.
C. 22,94.
D. 12,98.
Chọn B.
Quy đổi hỗn hợp thành:
tổng
Do nên X có axit là và
Muối gồm và
m muối = 17,5 gam.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho chuỗi phản ứng sau: N2 → NH3 → NO → NO2 → HNO3 → Cu(NO3)2 → Cu(OH)2. Số phản ứng oxi hóa – khử tối đa có trong chuỗi trên là
Dẫn 0,6 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khí CO2 qua than nung đỏ, thu được 0,9 mol hỗn hợp X gồm CO, H2 và CO2. Cho X hấp thụ hết vào 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch Y vào 150 ml dung dịch HCl 1M, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
Cho các phát biểu sau:
(a) Bơ nhân tạo được điều chế bằng phản ứng hiđro hóa chất béo lỏng.
(b) Thành phần chính của sợi bông, gỗ, nứa là xenlulozơ.
(c) Ở nhiệt độ thường, các amin đều là các chất lỏng.
(d) Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều là các polime bán tổng hợp.
(e) Đốt cháy một mẩu lòng trắng trứng thấy xuất hiện mùi khét như mùi tóc cháy.
(f) Tinh bột khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường kiềm thu được glucozơ.
(g) “Đường mía” là thương phẩm có chứa thành phần hoá học là saccarozơ.
(h) Hợp chất H2N–CH(CH3)–COOH3N–CH3 là este của alanin.
Số phát biểu đúng là
Đốt cháy 19,2 gam Mg trong oxi một thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X cần dùng V lít dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,75M thu được dung dịch chứa (3m + 20,8) gam muối. Mặt khác cũng hòa tan X trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và N2 có tỉ khối so với H2 là 14,4. Số mol HNO3 đã phản ứng là
Cho 43,675 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Zn tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 1,7125 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 258,0625 gam muối sunfat trung hòa và 4,06 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 365/29. Khối lượng của Zn trong hỗn hợp X là
Đốt cháy hoàn toàn m gam một amino axit X mạch hở, thu được V lít khí N2 (đktc). Mặt khác, cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,4 mol HCl. Giá trị của V là
Cho X, Y, Z và T là các chất khác nhau trong số bốn chất sau đây: C2H5NH2, NH3, C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau:
Chất |
X |
Y |
Z |
T |
Nhiệt độ sôi (oC) |
182,0 |
-33,4 |
16,6 |
184,0 |
pH (dung dịch nồng độ 0,1 mol/l) |
8,8 |
11,1 |
11,9 |
5,4 |
Nhận xét nào sau đây là đúng?
Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là: + 2H+ → CO2 + H2O?
Để chứng tỏ nhóm -OH đã ảnh hưởng đến vòng benzen trong phenol (C6H5OH) có thể sử dụng phản ứng của phenol với
Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở (MX < MY < MZ và nX = 2nY). Cho 58,7 gam T tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,9 mol NaOH, thu được hai muối của axit cacboxylic đơn chức A, B (phân tử hơn kém nhau một nguyên tử cacbon) và một ancol no, mạch hở Z. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư, thấy bình tăng 27 gam. Phần trăm khối lượng của este Y trong T là
Cho các phát biểu sau:
(a) Oxi hoá glucozơ bằng hiđro (xúc tác Ni, t°) thu được sobitol.
(b) Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaHSO4 và KNO3 thấy có khí thoát ra.
(c) Hỗn hợp Cu và Fe3O4 có số mol bằng nhau có thể tan hết trong dung dịch HCl dư.
(d) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2 sau phản ứng thu được hai chất kết tủa.
(e) Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng.
(f) Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ăn, ta dùng dung dịch giấm ăn.
(g) Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường.
Số phát biểu đúng là